40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu nâng cao (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một người nặng 50 kg đứng thăng bằng trên một gót đế giày. Cho rằng tiết diện đế giày hình tròn, bằng phẳng, có bán kính 2 cm và g = 9,8 m/s 2 . Áp suất của người đặt lên sàn là bao nhiêu?
Tiết diện của pít tông nhỏ trong một cái kích thủy lực bằng 3cm 2 . Để vừa đủ để nâng một ôtô có trọng lượng 15000N lên người ta dùng một lực có độ lớn 225N. Pít tông lớn phải có tiết diện là bao nhiêu?
Hình vẽ bên là mô hình của một ông tiêm. Tác dụng áp lực F = pS lên pittông, pittông chuyển động với vận tốc nhỏ bơm chất lỏng phụt ra với vận tốc v. Gọi p 0 là áp suất khí quyển, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng. Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc v.
Trong thí nghiệm bán cầu Ma-đơ-bua năm 1654, hai nửa hình cầu bán kính r = 30 cm úp khít vào nhau, rồi hút hết không khí bên trong. Người ta có thể tính được áp lực lên nửa bán cầu bằng công thức: π.r 2 .(p a – p), trong đó r là bán kính quả cầu, p a là áp suất khí quyển bên ngoài, p là áp suất không khí bên trong quả cầu (vì không thể hút hết không khí để áp suất bên trong quả cầu bằng không), p p a . Hai đàn ngựa khoẻ đều nhau, mỗi đàn 8 con, gắng sức lắm mới kéo bật hai bán cầu ra. Cho áp suất khí quyển bằng p a = 1,013.10 5 Pa, p = 0,01p a . Lực mỗi con ngựa kéo là bao nhiêu?
Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m 3 /phút. Tại một điểm ống có bán kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:
Một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 96m so với mực nước biển. Tính áp lực tác dụng lên mặt kính cửa sổ của tàu biết rằng cửa sổ hình tròn bán kính 20cm. Cho khối lượng riêng của nước biển là 1,0.10 3 kg/m 3 và áp suất khí quyển là p a = 1,01.10 5 N/m 2 . Lấy g = 10m/s 2 .
Dùng ống Ven-tu-ri để đo vận tốc chất lỏng. Tìm vận tốc ở phần ống to, biết rằng khối lượng riêng chất lỏng ρ = 0,85.10 3 kg/m 3 , khối lượng riêng thuỷ ngân ρ Hg = 13,6.10 3 kg/m 3 , gia tốc g = 10m/s 2 tiết diện phần ống to bằng 4 lần phần ống nhỏ, độ chênh cột thuỷ ngân ∆p = 15mmHg.
Dùng ống pi-tô để đo tốc độ máy bay. Biết khối lượng không khí ρ KK = 1,3 kg/m 3 , khối lượng thuỷ ngân ρ Hg = 13,6. 10 3 kg/m 3 , gia tốc g = 9,7 m/s 2 độ chênh cột thuỷ ngân là h =15cm. Tốc độ máy bay là:
Nước có khối lượng riêng 1000 kg/m 3 chảy qua một ống nằm ngang thu hẹp dần từ tiết diện S 1 =12 cm 2 đến S 2 = S 1 /2. Hiệu áp suất giữa chổ rộng và chổ hẹp là 4122 Pa. Lưu lượng của nước trong ống là bao nhiêu ?
Một thùng chứa có nắp đậy cao 1,2m chứa đầy nước, trên nắp cắm thông một ống nhỏ hình trụ cao 3m. Lấy g = 10 m/s 2 . So sánh tỷ lệ lực nén lên một điểm A ở thành của thùng cách đáy 20cm trong 2 trường hợp: Ống hình trụ chứa đầy nước và Ống hình trụ không có nước. Coi ống trụ nhỏ thông với khí quyển, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000kg/m 3
Dùng một lực F tác dụng vào píttông có diện tích S 1 =120cm 2 của một máy nén dùng chất lỏng để nâng được ôtô khối lượng 1600kg đặt ở píttông có diện tích S 2 . Hỏi vẫn giữ nguyên độ lớn của F mà muốn nâng một ôtô có khối lượng 2400kg thì S’ 1 phải có giá trị bao nhiêu ?. Lấy g = 10m/s 2 .
Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là H = 60cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ 1 = 1g/cm 3 và ρ 2 = 13,6g/cm 3 .
Trong một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Người ta đổ vào nhánh A một cột nước cao h 1 = 0,4m, vào nhánh B một cột dầu cao h 2 = 0,2m.Tìm độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thủy ngân lần lượt là: d 1 = 10000N/m 3 ; d 2 = 8000N/m 3 ; d 3 = 136000N/m 3 ;
Tác dụng một lực f = 400N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittông nhỏ là 5cm 2 ; diện tích của pittông lớn là 120cm 2 . Tính áp lực tác dụng lên pittông lớn.
Tính áp áp lực lên một phiến đá có diện tích 2m 2 ở đáy một hồ sâu 30m. Cho khối lượng riêng của nước là 10 3 kg/m 3 và áp suất khí quyển là p a = 1,013.10 5 N/m 2 . Lấy g = 9,8m/s 2 .
Một ống bơm dầu có đường kính 5cm. Dầu được bơm với áp suất tĩnh 2,5atm với lưu lượng 240 lít trong một phút. Ống dẫn dầu có đoạn thắt lại với đường kính chỉ còn 4 cm. Tìm vận tốc và áp suất tĩnh của dầu qua đoạn thắt nhỏ; biết chúng nằm ngang. Cho biết khối lượng riêng của dầu ρ = 800kg/m 3 , 1atm = 1,013.10 5 Pa.
Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,3m thì pittông lớn được nâng lên một đoạn H = 0,01m. Tính lực nén vật lên pittông lớn nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực f =150N để giữ vật cân bằng trên pittông lớn. Coi chất lỏng không chịu nén.
Thành bình có một cái lỗ nhỏ cách đáy bình khoảng h 1 = 25 cm. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lúc mặt thoáng của nước trong bình cách lỗ khoảng h 2 = 16 cm thì tia nước thoát ra khỏi lỗ chạm mặt bàn cách lỗ một đoạn bằng bao nhiêu (tính theo phương ngang)?
Một người thổi không khí với tốc độ 8m/s ngang qua miệng một nhánh ống chữ U chứa nước. Hỏi độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là bao nhiêu? Khối lượng riêng của không khí là ρ kk = 1,21kg/m 3 , khối lượng riêng của nước ρ n = 1000kg/m 3 . Lấy g = 10m/s 2 .
Một bình đựng nước hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang và được dùi một số lỗ nhỏ trên một đường thẳng đứng trên thành bình. Đổ nước vào đầy bình để nước phun ra từ các lỗ thủng. Vận tốc các tia nước khi rơi chạm mặt bàn đều có đặc điểm nào sau đây?