40 Câu trắc nghiệm bài thi học kì 1 có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Câu 2 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Câu 3 :

Cho m gam HCOOCH 3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là

Câu 4 :

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit ?

Câu 5 :

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?

Câu 6 :

Công thức của alanin là

Câu 7 :

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

Câu 8 :

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?

Câu 9 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được C 2 H 3 O 2 Na . Công thức cấu tạo của X là

Câu 10 :

Cho các chất sau : CH 3 CH 2 CH 2 OH 1 , CH 3 COOH 2 , HCOOCH 3 3 . Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

Câu 11 :

Este no, đơn chức, mạch hở X có 40% khối lượng cacbon, số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

Câu 12 :

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N

Câu 13 :

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 14 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 16 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

Câu 17 :

Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Câu 18 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2 H 5 CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O 2 thu đưực 1,14 mol CO 2 và 19,8 gam H 2 O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là

Câu 20 :

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. giá trị của a là:

Câu 21 :

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Gía trị của m là:

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

Câu 24 :

Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ và glixerol. Số chất tr o ng dãy phản ứng được với Cu OH 2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch xanh lam là:

Câu 25 :

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh đen với dung dịch I 2

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu OH 2

- Dung dịch Z tham gia phản ứng với nước brom

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 26 :

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác, ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

Câu 27 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng ?

Câu 28 :

Cho dãy các ion kim loại : K + , Ag + , Fe 2 + , Cu 2 + . Ion kim loại có tính oxi hoá mạnh nhất trong dãy là

Câu 29 :

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là

Câu 30 :

Kim loại M phản ứng được với : dung dịch HCl, dung dịch Cu NO 3 2 , dung dịch HNO 3 (đặc, nguội). Kim loại M là

Câu 31 :

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

Câu 32 :

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 H 2 SO 4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 ;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe NO 3 2 HNO 3 ;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ă n mòn điện hoá là

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m lả

Câu 34 :

Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là

Câu 35 :

Tiến hành các thí nghiệm sau ;

(1) Cho Zn vào đung dịch AgNO 3 ;

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 SO 4 3

(3) Cho Na vào dung địch CuSO 4 ;

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Trong các thí nghiệm trên, các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 36 :

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã tham gia phản ứng là

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl 2 O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

Câu 38 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đối bằng 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tồng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X ( C 2 H 7 O 3 N ) và Y ( C 3 H 12 O 3 N 2 ). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lit khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là