19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

Câu 2 :

Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

Câu 3 :

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

Câu 4 :

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

Câu 5 :

Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta hiện nay?

Câu 6 :

Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là

Câu 7 :

Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là

Câu 8 :

Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

Câu 9 :

Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển ngành nào sau đây?

Câu 10 :

Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là

Câu 11 :

Ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á và Âu trên lãnh thổ LB Nga là

Câu 12 :

Căn cứ vào bảng số liệu ở trang 4 - 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc Trung ương có số dân lớn nhất nước ta hiện nay là

Câu 13 :

Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?

Câu 14 :

Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần

Câu 15 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

Câu 16 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là

Câu 17 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

Câu 18 :

Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hóa có giá trị trên 6 tỉ USD là

Câu 19 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

Câu 20 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

Câu 21 :

Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc gia, vũng lãnh thổ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là

Câu 22 :

Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

Câu 23 :

“2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

Câu 24 :

Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

Câu 25 :

Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

Câu 26 :

Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

Câu 27 :

Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu là do

Câu 28 :

Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do

Câu 29 :

Cho bảng số liệu :

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Đơn vị : triệu USD)

Năm

Giá trị

2010

2013

2015

2016

Xuất khẩu

8887

11436

6338

4876

Nhập khẩu

2535

3613

3235

2206

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình ngoại thương của Brunây, giai đoạn 2010 - 2016?

Câu 30 :

Cho biểu đồ :

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Câu 31 :

Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được bức xạ mặt trời lớn là do

Câu 32 :

Đường ống của nước ta hiện nay có đặc điểm là

Câu 33 :

Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

Câu 34 :

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

Câu 35 :

Sản lượng dầu thô khai thác của vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do

Câu 36 :

Những năm gần đây, các ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu là do

Câu 37 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

(Đơn vị : nghìn tấn)

Năm

Sản lượng

2000

2005

2010

2016

Tổng

2250,5

3465,9

5142,7

6870,7

Khai thác

1660,9

1987,9

2414,4

3226,1

Nuôi trồng

589,6

1478,0

2728,3

3644,6

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất

Câu 38 :

Cho biểu đồ :

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016.

Câu 39 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng là do

Câu 40 :

Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?