100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi clo tác dụng với kiềm đặc nóng, tạo muối clorat thì có một phần clo bị khử, đồng thời một phần clo bị oxi hóa. Tỉ lệ số nguyên tử clo bị khử và số nguyên tử clo bị oxi hóa là:
Khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO 2 là bao nhiêu, biết rằng khí Cl 2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I 2 từ dung dịch NaI
Phát biểu nào không đúng?
Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% ( D = 1,19 g/ml ) thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là :
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl 2 trong dung dịch Y là
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
Cho các phản ứng sau
1. 4HCl + MnO 2 → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
2. 6HCl + 2Al → 2AlCl 3 + 3H 2
3. 2HCl + Fe → FeCl 2 + H 2
4. 14HCl + K 2 Cr 2 O 7 → 2KCl + 2CrCl 3 + 3Cl 2 + 7H 2 O
5. 16HCl + 2KMnO 4 → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < Z Y ) vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 o C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
Cho 23,7 gam KMnO 4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl 2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt 12,8 g Cu trong bình đựng khí clo. Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là:
Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H 2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là ?
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua
Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g , người ta thu được một kết tủa và nước lọc. Nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc là? (Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể)
Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al 2 O 3 . Giá trị của x là
Trong phản ứng:
K 2 Cr 2 O 7 + HCl→ CrCl 3 + Cl 2 + KCl + H 2 O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua . Kim loại M là
Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo
1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển màu đỏ sau đó lại mất mầu.
3. Trong phản ứng của HCl với MnO 2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
4. Trong công nghiệp, Cl 2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl(màng ngăn, điện cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là