Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:

Câu 2

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Câu 3

Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

Câu 4

Tính r để tìm mối tương quan giữa:

Câu 5

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

Câu 6

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 7

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

Câu 8

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 9

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 10

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 11

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 x 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

Câu 12

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Câu 13

Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:

Câu 14

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 15

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

Câu 16

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Nam21598026,25
Nữ276310037,00
Tổng5812218032,20

Từ bảng trên, đã tính được χ2 = 2,353; và kết luận rằng:

Câu 17

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

Câu 18

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

${\chi ^2} = \sum {\frac{{{{\left( {O - P} \right)}^2}}}{p}}$ (Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)

Độ lớn của ${\chi ^2}$ biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:

Câu 19

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:

Câu 20

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:

Câu 21

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô c, P3 được tính theo công thức:

Câu 22

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách to
Namaba + b[a/(a+b)] x 100
Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100
Tổnga + cb + dT 

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

Tương ứng với ô d, P4 được tính theo công thức:

Câu 23

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:

Câu 24

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

Câu 25

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:

Câu 26

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

Câu 27

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:

Câu 28

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:

Câu 29

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

Câu 30

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

Câu 31

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

Câu 32

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

 Làng
 ABCDE
Số trẻ được khám751849307289401
Số trẻ có lách to310237906772
Chỉ số lách to %4128292318

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:

Câu 33

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Câu 34

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên sẽ là:

Câu 35

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên gọi là:

Câu 36

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Câu 37

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào dưới đây:

Câu 38

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số sau đây:

Câu 39

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây:

Câu 40

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu ta phải dựa vào một trong thông số dưới đây: