Thi thử trắc nghiệm ôn tập Nghiệp vụ ngân hàng online - Đề #19
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nội dung của một quan hệ tín dụng:
Khi chuyển giao vốn tín dụng ngân hàng thương mại:
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không vượt quá?
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng hạn chế cho vay là:
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không vượt quá?
Ngân hàng thương mại không được cho vay với các đối tượng nào sau đây?
Nội dung cơ bản của một quy trình cấp tín dụng là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Loại tài sản nào dưới đây khi làm tài sản đảm bảo được thực hiện theo hình thức cầm cố?
Khi thẩm định tài sản đảm bảo (TSĐB) thì thẩm định:
Tại Việt Nam bất động sản là:
Tại Việt Nam động sản là:
Đối với một khoản vay, hồ sơ tín dụng được lưu khi nào?
Loại tàn sản nào dưới đây khi làm tài sản đảm bảo, được thực hiện theo hình thức thế chấp:
Hoạt động đầu tư, NHTM sẽ sử dụng:
Ông Tuấn đến vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua một căn hộ chung cư. Bố (mẹ) ông Tuấn đã dùng giá trị quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở của mình để đảm bảo nợ cho ông và được ngân hàng chấp nhận. Hình thức đảm bảo tín dụng này là:
Ông Tuấn đến vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua một lô đất có giá trị là 2 tỷ đồng. Ông dùng chính giá trị quyền sử dụng lô đất này để đảm bảo cho khoản vay trên. Hình thức đảm bảo tín dụng này là:
Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn với những nhu cầu nào?
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là hình thức cho vay dựa vào?
Câu nào sau đây sai khi nói về lãi suất quá hạn?
Căn cứ vào thời hạn cho vay. Cho vay bao gồm:
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. Cho vay bao gồm:
Căn cứ vào khách hàng vay. Cho vay bao gồm:
Căn cứ vào phương thức cho vay. Phương thức cho vay nào sau đây là sai:
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay. Cho vay bao gồm:
Cho vay tiêu dùng có những hình thức nào?
Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
Đảo nợ là gì?
Đối tượng của cho thuê tài chính là:
Trong cho thuê tài chính bên cho thuê là: