Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội ngoại cơ sở online - Đề #2

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

 Đo áp lực tĩnh mạch, số câu đúng là: (1) Trong phòng thí nghiệm, áp lực tĩnh mạch được đo từ điểm 0 trong buồng nhĩ trái. (2) Có thể đo áp lực tĩnh mạch ở bất cứ nơi nào trong hệ thống tĩnh mạch. (3) Đo tĩnh mạch cảnh trong cho đánh giá tốt nhất. (4) Có thể đo tĩnh mạch cảnh ngoài trong trường hợp không tìm thấy tĩnh mạch cảnh trong

Câu 2

Người bị hẹp van 3 lá, bị bệnh phổi mạn tính,…sẽ có dạng mạch tĩnh mạch là:

Câu 3

Câu nào sau đây là đúng: Nói về áp lực tĩnh mạch

Câu 4

Câu nào sau đây là sai khi nói về phản hồi gan tĩnh mạch cảnh:

Câu 5

Câu sai là: (1)Cho bệnh nhân đứng khi khám viêm tắc tĩnh mạch sâu. (2)Nghiệm pháp ép bằng tay chỉ có thể khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (3)Cho bệnh nhân ngồi gập gối và thư giãn khi khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (4)Nghiệm pháp đổ đầy ngược dòng giúp đánh giá khả năng của van của các tĩnh mạch thông nối cũng như của tĩnh mạch hiển

Câu 6

Dạng sóng tĩnh mạch cảnh trong ở người bình thường: (1)Sóng lên a do nhĩ phải co (ngay tiếng T1) (2)Sóng xuống y do nhĩ phải (dãn sau tiếng T2) (3)Sóng lên v do nhĩ phải được đổ đầy (ngay tiếng T2) (4)Sóng xuống x do nhĩ phải rỗng (trước tiếng T2) Số đáp án đúng là:

Câu 7

Dạng mạch động mạch:

                                                                         

Câu 8

Dạng mạch tĩnh mạch:

                                                               

Câu 9

Về mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Câu 10

Đặc điểm nào sao đây là của tĩnh mạch cảnh:

Câu 11

Nguyên nhân thông thường của tăng áp lực tĩnh mạch cảnh:

Câu 12

Về tĩnh mạch cảnh trong, câu nào sau đây là sai:

Câu 13

Trong nghiệm pháp Trendelenburg, để làm cạn máu trong lòng tĩnh mạch cần nâng chân bệnh nhân cao bao nhiêu độ:

Câu 14

Đặc điểm nào sau đây là của động mạch cảnh:

Câu 15

Mạch động mạch bình thường có áp lực bao nhiêu:

Câu 16

Nguyên nhân gây mạch nảy mạnh ở mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Câu 17

Rối loạn nhịp nào dễ nhầm lẫn với mạch xen kẽ: 

Câu 18

Nếu áp lực tĩnh mạch cảnh cao 2cm trên góc ức thì áp lực tĩnh mạch trung tâm nằm trong khoảng:

Câu 19

Về tĩnh mạch cảnh và động mạch cảnh: (1) Mạch tĩnh mạch cảnh không bị ảnh hưởng khi hít vào (2) Mạch động mạch cảnh không đổi theo tư thế (3) Mạch tĩnh mạch cảnh hiếm khi sờ thấy được (4) Mạch tĩnh mạch cảnh mất đi khi đè nhẹ ngay dưới xương đòn (5) Mạch động mạch cảnh yếu đi khi hít vào (6) Mạch động mạch cảnh đè nhẹ mạch không mất (7) Mạch tĩnh mạch cảnh yếu đi và giảm xuống khi đứng thẳng Số đáp án đúng là:

Câu 20

Nguyên nhân gây mạch yếu nhẹ ở mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Câu 21

Nguyên nhân gây mạch xen kẻ ở mạch động mạch, câu nào sau đây là đúng:

Câu 22

Dạng mạch động mạch:

                                                        

Câu 23

Dạng mạch động mạch 1: 

                                                            

Câu 24

Dạng mạch động mạch 3:

                                                 

Câu 25

Dạng mạch tĩnh mạch 4:

                                                 

Câu 26

Dạng mạch tĩnh mạch 5:

                                                             

Câu 27

Dạng mạch tĩnh mạch 6:

                                                              

Câu 28

Dạng mạch tĩnh mạch 7:

                                                                       

Câu 29

Trong các hình sau, hình nào là mạch yếu nhẹ:

Câu 30

Lồng ngực nở nang, chân kém phát triển có thể là do: