Thi thử trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm online - Đề #2
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:
Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phƣơng pháp nào thích hợp:
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nƣớc cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng:
Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:
Nhũ tƣơng là một hệ gồm:
Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
Một nhũ tƣơng N/D có nghĩa là: