Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Luật tố tụng dân sự online - Đề #9
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Viện kiểm sát không có quyền hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra
Lời giải :
Căn cứ theo khoản 4 Điều 164 Bộ luật tố tụng hình sự quy định: “4. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra, nếu thấy quyết định đình chỉ điều tra có căn cứ thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra để giải quyết theo thẩm quyền; nếu thấy quyết định đình chỉ điều tra không có căn cứ thì huỷ bỏ quyết định đình chỉ điều tra và yêu cầu Cơ quan điều tra phục hồi điều tra; nếu thấy đủ căn cứ để truy tố thì huỷ bỏ quyết định đình chỉ điều tra và ra quyết định truy tố. Thời hạn ra quyết định truy tố được thực hiện theo quy định tại Điều 166 của Bộ luật này.”
Theo quy định tại khoản này, Viện kiểm sát có quyền hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra trong trường hợp nếu thấy quyết định đình chỉ điều tra không có căn cứ trong thời hạn mười lăm ngày, kẻ từ ngày nhận được quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra.
Hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra là một trong những quyền hạn của Viện kiểm sát trong khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra của mình. Để mọi hành vi phạm tội đều phải được phát hiện, điều tra, xử lí kịp thời, không để lọt tội phạm và không làm oan người vô tội, Nhà nước giao cho Viện kiểm sát thay mặt Nhà nước thực hiện quyền công tố, theo đó Viện kiểm sát được sử dụng tổng hợp các quyền năng pháp lí thuọc nội dung quyền công tố để thực hiện việc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Cơ quan điều tra như quyết định có hay không khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra của cơ quan điều tra không có căn cứ. Việc quy định thẩm quyền này cho Viện kiểm sát góp phần củng cố quyền năng công tố của viện
Câu 2
Tóa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm không chỉ là Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực
Lời giải :
Theo khoản 2 Điều 170 quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án các cấp: “2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về những tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực hoặc những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp dưới mà mình lấy lên để xét xử.”
Theo quy định này, ngoài Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực có thẩm quyền xét xử sơ thẩm thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu cũng có thẩm quyền xét xử sơ thẩm. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu được áp dụng với những vụ án hình sự về những tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 Điều 170, hoặc những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp dưới mà hai tòa này lấy lên để xét xử
Câu 3
Không phải các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại đều thuộc thẩm quyền của toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự
Lời giải :
Các vụ việc phát sinh từ hoạt động kinh doanh thương mại rất đa dạng và phức tạp, các bên có thể lụa chọn các phương thức giải quyết bằng con đường trọng tài hoặc khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết. →Thuộc thẩm quyền của trong tài
Câu 4
Trong một số trường hợp cá nhân không được uỷ quyền cho người khác khởi kiện thay cho mình
Lời giải :
Đối với việc ly hôn đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng(K3D73 BLTTDS)
Câu 5
Trường hợp người bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên toà sơ thẩm mà không có lý do chínhđáng, Toà án không phải hoãn phiên toà
Lời giải :
Theo khoản 2 mục III nghị quyết 02 thì nếu NBVQVLI hợp pháp của đương sự vắng mặt lần thứ nhất mà TA có căn cứ xác định được việc vắng mặt là không có lí do chính đáng thì TA vẫn tiến hành xét xử vụ án
Câu 6
Toà án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đến tham gia hoà giải, tham gia phiên toà
Lời giải :
Tòa án chỉ triệu tập chủ thể này tham gia phiên tòa chứ không bắt buộc triệu tập tham gia hòa giải (D184-D203 BLTTDS)
Câu 7
Toà án chỉ trả lại đơn khởi kiện theo Điều 168 BLTTDS khi chưa thụ lý vụ án
Lời giải :
Trong trường hợp đã thụ lý vụ án nếu phát hiện ra các trường hợp trả lại đơn khởi kiện được quy định tại điều 168 BLTTDS thì TA cũng phải trả lại đơn khởi kiện và ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Câu 8
Toà án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vềmột phần của vụ án
Lời giải :
TA chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự khi các đương sự thỏa thuận đươc với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, kể cả vấn đề án phí (K2D187 BLTTDS), và hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa gải thành mà các đương sự không thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó
Câu 9
Trong mọi trường hợp nếu đương sự là người dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện tham gia tố tụng
Lời giải :
Đương sự là người từ đủ 15T đến chưa đủ 18T đã tham gia lao động theo HĐLĐ hoặc giao dịch bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia gia tố tụng về những việc đó (K6D57) (tuy nhiên trong trường hợp này TA có quyền triệu tập người đại diện hợp pháp của họ tham gia tố tụng)
Câu 10
Khi đang tranh luận, nếu xét thấy cần thiết Hội đồng xét xử có quyền hỏi lại
Lời giải :
Theo quy định tại D235-D273 BLTTDS nếu xét thấy có tình tiết của vụ án chưa được xem xét, việc xem xét chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì HĐXX có quyền hỏi lại
Câu 11
Trong mọi trường hợp, người yêu cầu toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện
Lời giải :
Chỉ có các biện pháp quy định tại khoản 6,7,8,10,11 D102 BLTTDS mới áp dụng quy định này (K1D120 BLTTDS)
Câu 12
Việc thay đổi bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên toà sơ thẩm trong mọi trường hợp đều được Hội đồng xét xử chấp nhận
Lời giải :
Chỉ được trong phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập ban đầu (K1D218 BLTTDS)
Câu 13
Bản án sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung
Lời giải :
Trong trường hợp phát hiện lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai được sửa chữa, bổ sung (K1D240 BLTTDS)
Câu 14
Hãy chọn đáp án đúng trong 2 đáp án sau đây:
Câu 15
Hãy chọn đáp án đúng trong 2 đáp án sau:
Câu 16
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 17
Chọn đáp án đúng nhất 2:
Câu 18
Chọn đáp án đúng nhất 3:
Câu 19
Chọn đáp án đúng nhất 4:
Câu 20
Chọn đáp án đúng nhất 5:
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí