Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #2
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị:
Nồng độ phần trăm C% (tt/tt) được biểu thị:
Nồng độ gam/lít được biểu thị:
Số gam kali dicromat cần thiết để pha 250 ml dung dịch kali dicromat 2M là:
Tính nồng độ mol của một dung dịch ethanol (C2H5OH = 46). Biết rằng trong 85,0 ml dung dịch có chứa 1,7 g ethanol.
Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml:
Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là:
Phương pháp phân tích khối lượng dựa vào sự đo chính xác:
Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khí bay ra được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp:
Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là mẫu:
Biểu thị kết quả trong phân tích khối lượng thường được tính theo:
Lượng thuốc thử cần dùng phải cho thừa ................................ so với tính toán theo lý thuyết là:
Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là do hiện tượng:
Phương pháp phân tích thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định:
Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì:
Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm ............ vào dung dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đặc điểm của một dung dịch chuẩn:
Quan niệm về acid base trong bài giảng này là theo thuyết của ...........
Theo thuyết acid base đã nêu trong bài, acid là những chất có khả năng .......... proton.
Một base liên hợp với acid mạnh có lực ...........
.................là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base mạnh vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung dịch thay đổi ít.
pH của dung dịch natri hydroxyd (.19.10-3 mol.dm-3) là: .......... Xem NaOH như phân ly hoàn toàn.
Muối nào sau đây khi hoà tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7?
Một mẫu chứa 15,0 cm3 HCl được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,0830 mol.dm-3. Điểm kết thúc đạt được sau khi thêm 19,2 cm3 NaOH. Nồng độ của HCl là bao nhiêu?
Trong dung môi là acid, các chất tan là .......... sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton).
${H_2}O + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_3}{O^ + } + O{H^ - },{K_{nuoc}} = \frac{{\left[ {{H_3}{O^ + }} \right]\left[ {O{H^ - }} \right]}}{{{{\left[ {{H_2}O} \right]}^2}}}$ ; Knước gọi là tích số ion của nước. Ở 25°C thì Knước =
Dung dịch chuẩn độ hay được sử dụng để định lượng base yếu trong môi trường khan nước là dung dịch:
Phản ứng oxy hoá - khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron - gọi là chất .....A.... và một chất nhận electron -gọi là chất ....B.....
Chất khử và chất oxy hoá có thể là hai chất ....(A).... [phản ứng hoá học] hoặc là một chất ....(B)... và một ....(C).... mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hoá].
Phản ứng oxy hoá - khử là phản ứng trao đổi ....... từ chất tham gia này sang chất tham gia kia.
Phản ứng oxy hoá - khử tức là quá trình cho nhận ... (A)... thường xảy ra ...(B)... và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
Nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì .......... và nồng độ có thể được dùng lẫn lộn.
Theo quy ước, thế Eo của hydro bằng ...... volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ của thế của điện cực này:
Một kim loại có thể cho những ion tương ứng với nhiều hoá trị. Ion có điện tích dương lớn nhất tương ứng với dạng ... (A)... Ion có điện tích dương nhỏ nhất tương ứng với dạng ... (B)....
Nếu những nồng độ ở dạng oxy hoá và dạng khử bằng nhau, thế được giữ trong điện cực = Eo và Eo được gọi là ...(A)... của hệ thống.
Thế biểu kiến ảnh hưởng bởi:
Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần:
Muốn có kết tủa:
Muốn có kết tủa tan được:
Công thức tính độ tan trong nước nguyên chất của chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hoá trị):