Đề thi thpt Môn Vật lý Đề 2 - 2025
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là
Câu 2
Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện?
Câu 3
Trong các nhận định sau về nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay, nhận định nào sai?
Câu 4
Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 5
Câu 6
Một người thợ bạc dùng máy khò nhiệt để cung cấp nhiệt lượng cho một miếng bạc làm tăng nhiệt độ miếng bạc đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp nhiệt năng thì ta xác định được nhiệt lượng miếng bạc thu vào để hóa lỏng hoàn toàn là 26,25 kJ. Khối lượng miếng bạc là
Câu 7
Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một nhánh của đường hypebol như hình vẽ. Giá trị của 𝑥 trong hình vẽ là
Câu 8
Hai bình kín có thể tích lần lượt là V1 , V2 chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu T0 và cùng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích có đồ thị như hình bên. Biết hai bình được cấp nhiệt như nhau và mỗi bình chứa 1 mol khí. Nhận định nào sau đây đúng?
Câu 9
Hình bên biểu diễn sơ đồ hoạt động của cảm biến
Câu 10
Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit-tông di
Câu 11
Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có N0 hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là và T. Sau đó một khoảng thời gian Δt, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó (Nt ) được xác định bằng biểu thức nào sao đây?
Câu 12
Hai dây dẫn thẳng dài được đặt song song với nhau, cách nhau r = 5 mm, mỗi dây dài 1 m mang dòng điện 5 A ngược chiều nhau. Lực từ do dây dẫn này tác dụng lên dây dẫn kia bằng
Câu 13
Xét một khung dây dẫn kín, hình vuông có cạnh dài 10 cm được đặt trong từ
Câu 14
Một học sinh đang tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một máy phát điện xoay chiều đơn giản được minh họa như hình bên. Kí hiệu X trên sơ đồ chỉ bộ phận nào sau đây?
Câu 15
Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ
Câu 16
Hạt nhân deuterium 2 1H có khối lượng 2,0136 amu. Biết khối lượng của hạt proton và neutron lần
Câu 17
Sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
Câu 18
Câu 19
Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là m1 (kg) và m2 = m1 +0,15 (kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất 𝒫 không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ Δ𝑡 giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian 𝜏. Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm τ1 = 70 s, τ2 = 95 s, τ3 = 345 s, τ4 = 468 s, τ5 = 600 s. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là = 330 kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2 100 J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4 200 J/(kg.K). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế.
a) Trong khoảng thời gian từ τ = 0 s đến τ1 = 70 s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 độ C. Đến thời điểm τ3 = 345 s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.
b) Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1 = 0,42 kg, m2 = 0,57 kg
c) Công suất của nguồn nhiệt là 𝒫 ≈ 752 W.
d) Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 độ C.
Câu 20
Một mol khí helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một
a
b
c
d
Câu 21
Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất nằm ngang có khối lượng 0,015 kg, thẳng và dài 0,25 m được treo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,15 T, các đường sức từ có phương nằm ngang và vuông góc với đoạn dây dẫn AB,
a) Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó có chiều từ A đến B.
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó là 4 A
c) Khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB so với chiều ban đầu thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó có chiều hướng lên trên.
d) Sau khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB thì lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm.
Câu 22
a
b
c
d
Câu 23
Xét một nhiệt kế sử dụng hai thang đo khác nhau với cách chọn mốc như sau: Thang đo Celsius (nhiệt độ kí hiệu t, có đơn vị °C) chỉ vạch 0 °C ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 100 °C ứng với điểm nước tinh khiết đang sôi ở áp suất 1 atm. Thang đo Y (nhiệt độ kí hiệu TY, có đơn vị °Y) chỉ vạch - 20 °Y ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 180 °Y ứng với điểm nước tinh khiết đang sôi ở áp suất 1 atm. Ở nhiệt độ bao nhiêu C thì số chỉ trên hai thang đo cùng giá trị?
Câu 24
Một học sinh bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình bên. Khối lượng nước được sử dụng là 115 g. Khi công tắc K đóng, số chỉ trên ampe kế và vôn kế lần lượt là 5 A và 24 V. Học sinh theo dõi và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian như hình bên dưới.
Câu 25
Một thanh dẫn điện CD trượt không ma sát trên hai thanh kim loại song song đặt trong vùng từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ như hình vẽ bên. Biết B = 0,6 T, CD = AB = 0,15 m, toàn bộ mạch có điện trở 20 Ω. Thanh đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 6 m/s và có hướng vuông góc với thanh CD. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch theo đơn vị mA (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 26
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là hiện tượng mà cảm giác về ánh sáng của mắt vẫn được não ghi nhận dù ánh sáng không còn truyền vào mắt nữa. Thời gian lưu ảnh trung bình của mắt người vào khoảng 0,1 s. Thông số này rất quan trọng để các kĩ sư thiết kế tần số của mạng điện xoay chiều dùng trong thắp sáng. Một bóng đèn cần điện áp có độ lớn tối thiểu là 100 V để phát sáng, được đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220 V. Tính tần số tối thiểu của điện áp (theo đơn vị Hz) để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mắt người. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 27
Câu 28