Tiếng Việt lớp 5: Bài tập luyện tập từ đồng nghĩa ( đề 2 )

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.
Câu 2 Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ đươc khi “bác sĩ” Châu trị bênh.
Câu 3 Thay từ in đậm trong câu văn dưới đây bằng một từ đồng nghĩa?
Năm nay thời tiết thuận lợi , nên cây trái trong vườn phát triển tốt, cho nhiều trái chín.
Câu 4 Đâu là từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
Câu 5 Đâu là từ đồng nghĩa với từ xe lửa?
Câu 6 Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
Câu 7 Dòng nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa?
Câu 8 Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ hòa bình?
Câu 9 Những cặp từ nào dưới đây đồng nghĩa với nhau?
Câu 10 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?
Tuổi thơ tôi là những gầu nước giếng mát trong mẹ … lên cho tôi rửa mặt mỗi khi đá bóng về.
Câu 11 Trong nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, non nước.
Câu 12 Tìm các từ đồng nghĩa với từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây?
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!
Câu 13 Đâu là từ đồng nghĩa với từ nhanh nhẹn?
Câu 14 Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Câu 15 Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?
Hoan hô anh Giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất!
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi.