Tiếng Việt lớp 5: Bài tập luyện tập từ đồng nghĩa ( đề 1 )
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây? Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi vô cùng hân hoan.
Câu 2
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây? Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui.
Câu 3
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây? Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.
Câu 4
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây? Nhưng bụng vẫn bồn chồn Lòng anh cứ bề bộn Bác ngủ không an lòng Càng thương càng nóng ruột.
Câu 5
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây? Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Câu 6
Đâu là từ đồng nghĩa với từ non sông?
Câu 7
Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ đỏ tươi?
Câu 8
Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau? Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.
Câu 9
Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau? Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.
Câu 10
Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây? Những từ đồng nghĩa ấy chỉ ai? Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường.
Câu 11
Đâu là từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau? Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.
Câu 12
Đoạn văn dưới đây có lỗi lặp từ. Em hãy chỉ ra lỗi lặp từ đó và thay thế bằng từ đồng nghĩa thích hợp. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.