Trắc nghiệm Bài 3: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxide nào sau đây?
Câu 2 Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Câu 3 Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Câu 4 Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
Câu 5 Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, K. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
Câu 6 Có các nguyên liệu:
(1). Quặng sắt.
(2). Quặng Chromite.
(3). Quặng Bauxite.
(4). Than cốc.
(5). Than đá.
(6). Đá vôi (thành phần chính CaCO3).
Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:
Câu 7 Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là
Câu 8 Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
Câu 9 Khử hoàn toàn 32 gam copper (II) oxide bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Câu 10 Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 11 Một loại quặng sắt có chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong 1 tấn quặng là:
Câu 12 Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Câu 13 Có bao nhiêu phương pháp để tách kim loại ra khỏi hợp chất của nó?
Câu 14 Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Câu 15 Gang và thép là hợp kim của