Trạng nguyên tiếng Việt lớp 3 - Ôn luyện vòng thi Hương ( Bài 1 )

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
Câu 2 Tiếng ''bình'' có thể ghép với tiếng nào dưới đây để tạo thành từ chỉ hoạt động?
Câu 3 Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
Câu 4 Đoạn thơ dưới đây miêu tả cây phượng vào mùa nào?
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng ra bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành
Bà ơi sao mà nhanh!
Phượng mở nghìn mắt lửa.
(Theo Lê Huy Hoà)
Câu 5 Tiếng ''hiện'' có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành từ?
Câu 6 Từ các tiếng ''chất, liệu, nguyên'' có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ?
Câu 7 Đáp án nào dưới đây là tục ngữ?
Câu 8 Từ nào dưới đây có nghĩa là ''phấn khởi, hăng hái do tinh thần được kích động, cổ vũ''?
Câu 9 Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm?
Câu 10 Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết vì sao người mẹ của nhân vật ''tôi'' lại mỉm cười trìu mến?
Tôi thấy mẹ khẽ mím môi, hơi thở nhẹ hẳn đi, mái đầu như đưa theo bàn tay của các em. Đến khi xem lại những chữ học trò tròn trịa, ngay ngắn, mẹ tôi khẽ gật đầu. Rồi mẹ tôi cất tiếng đọc, một giọng đọc thánh thót, nhẹ nhàng để trẻ con bắt chước theo. Nghe học trò đọc không thấy ngọng nữa, mẹ tôi mỉm cười trìu mến lắm.
(Theo Lê Phương Liên)
Câu 11 Đáp án nào ghép với ''Quả lựu chín đỏ'' để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh thích hợp?
Câu 12 Đáp án nào gồm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau?
Bên thềm gió mát
Bé nặn đồ chơi
Mèo nằm vẫy đuôi
Tròn xoe đôi mắt.
(Nguyễn Ngọc Ký)
Câu 13 Bức tranh dưới đây thích hợp để minh hoạ cho đoạn thơ nào?
Câu 14 Câu nào là câu nêu hoạt động trong đoạn văn dưới đây?
(1) Mùa hè luôn rộn rã với tiếng ve ngân, rực rỡ với nắng vàng, tươi mát với biển xanh. (2) Nhưng mùa hè còn là mùa chia tay của những cô cậu học trò. (3) Ngày tổng kết năm học, các bạn học sinh ngồi dưới gốc phượng viết lưu bút cho nhau. (4) Dường như, trong khoảnh khắc đó, phượng càng thắm thêm, tiếng ve càng rền rĩ và nắng thì thêm vàng hoe.
(Theo Hiền Mai)
Câu 15 Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ dưới đây?
Đêm, bầu trời đầy sao
Lá thở, xương lấp lánh
Tiếng gió ru đêm đến
Tiếng chim gọi bình minh.
(Theo Nguyễn Trọng Hoàn)
Câu 16 Từ ngữ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ dưới đây?
Gió vời vợi cánh diều
Chiều bến sông bát ngát
Thì thầm nghe sóng hát
Ngọt ngào lời phù xa.
(Theo Nguyễn Trọng Hoàn)
Câu 17 Câu văn nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau?
Câu 18 Giải câu đố sau:
Giữ nguyên loại quả ngọt thanh
Hỏi vào cơ thể mệt, lạnh, sốt cao.
Từ giữ nguyên là từ gì?
Câu 19 Điền ''d/r'' hoặc ''gi'' thích hợp vào chỗ trống:
thu ...ọn băng ...á
Câu 20 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau:
Non ... nước biếc
Câu 21 Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ngôi trường này được cải tạo, xây dựng lại trông rất khang trang.
Từ chỉ đặc điểm trong câu văn trên là từ ... .
Câu 22 Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Thua keo này, bày keo khác.
2. Lá lành đùm lá rách.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Câu tục ngữ ở vị trí số ... khuyên chúng ta hãy luôn kiên trì, không bỏ cuộc.
Câu 23 Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau:
Trước lạ sau ... .
Câu 24 Nối hai vế để tạo thành câu giới thiệu hoàn chỉnh.
Câu 25 Nối hai vế để tạo thành câu nêu đặc điểm hoàn chỉnh.