Trạng nguyên tiếng Việt lớp 2 - Ôn luyện vòng thi Hội ( Bài 5 )
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Chú Bình là người phát hiện ra (...) vẽ tranh của bé Hà.
Câu 2
Đoạn văn dưới đây nhắc tới bao nhiêu loại hoa hồng? Buổi sáng, bé ra vườn hồng chơi. Những bông hồng nhung trong vườn đỏ tươi, thơm ngát. Những bông hồng vàng xoè cánh, khoe sắc rực rỡ. Ở cuối vườn, mấy chú ong đang lượn quanh những bông hoa hồng bạch. Bé ngắm nhìn những bông hồng xinh đẹp rồi đi tưới nước cho các khóm hoa. (Đông Quân)
Câu 3
Từ ngữ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
Câu 4
Đọc đoạn thơ sau và cho biết khi chơi cùng bạn nhỏ, gió như thế nào? Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diều Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu. (Đặng Hấn)
Câu 5
Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm than?
Câu 6
Thành ngữ nào dưới đây thích hợp để thay thế cho bộ phận trong ngoặc trong câu văn sau? Những người nông dân '' lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng '' để làm ra hạt gạo.
Câu 7
Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau? Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt (…) giăng. (Theo Quang Huy)
Câu 8
Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. cây / Mọi / bảo / để / trồng / người / môi / vệ / trường. / xanh
Câu 9
Câu nào dưới đây sử dụng hợp lí từ ''vui vẻ''?
Câu 10
Đoạn thơ dưới đây viết về điều gì? Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc… (Võ Quảng)
Câu 11
Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.
Câu 12
Giải câu đố sau: Cây gì hoa tím bé ti Lúc thì chua lắm, có khi ngọt ngào Cắt ra nhìn tựa ngôi sao Có trong cổ tích bạn nào đoán ra?
Câu 13
Điền ''chai'' hoặc ''trai'' thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả hình ảnh sau:
Các bạn ... lớp em đang thu gom vỏ ... nhựa.
Câu 14
Giải câu đố sau: Quả này cùng họ với chanh Màu áo lúc chín khi xanh, khi vàng Thường mang vắt nước ngọt lành Tên một màu sắc, bé ơi quả gì? Đáp án: quả ...
Câu 15
Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp.
Câu 16
Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 17
Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 18
Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh.