Trạng nguyên tiếng Việt lớp 2 - Ôn luyện vòng thi Hội ( Bài 2 )

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Từ ngữ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
Câu 2 Chú cò trong đoạn trích dưới đây làm gì khi anh nông dân ra đồng?
Hằng ngày, anh nông dân ra đồng chăm lúa, còn cò thì ở lại trông nhà. Cò đi lò dò khắp nhà bắt ruồi cho anh. Những ngày đẹp trời, anh nông dân lại cho cò theo mình ra đồng.
(Sưu tầm)
Câu 3 Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau?
Mới vừa nắng quái
Sân hãy rực vàng
Bỗng chiều sẫm lại
Mờ mịt (…) giăng.
(Theo Quang Huy)
Câu 4 Hình ảnh nào dưới đây thích hợp để minh hoạ cho đoạn thơ sau?
Hoa nhẹ nhàng hé nụ
Từng cánh hồng lung linh
Một đàn bướm xinh xinh
Bồng bềnh đôi cánh mỏng.
(Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 5 Chọn các từ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống trong câu văn miêu tả bức tranh sau:

Đầu xuân, phố phường (…) hơn hẳn ngày thường, mọi người (…) rủ nhau đi chợ sắm Tết.
Câu 6 Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau?
Cứ vào mùa (…)
Gió về rét buốt
Cây bàng trụi trơ
Lá cành rụng hết
Chắc là nó rét!
(Xuân Quỳnh)
Câu 7 Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
Khôi là một cậu bé (…) và ngoan ngoãn.
Câu 8 Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động?
Câu 9 Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh.
hoa / vàng / mai / khoe / Ngoài / rực / sắc / vườn, /rỡ.
Câu 10 Thành ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho bộ phận trong dấu ngoặc trong câu văn sau? Chuyến công tác diễn ra '' suôn sẻ, không gặp khó khăn gì '' nên ai nấy đều phấn khởi.
Câu 11 Từ nào dưới đây chứa tiếng có vần ''an'' có nghĩa là trời nắng lâu, không có mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước?
Câu 12 Câu văn nào dưới đây sử dụng hợp lí từ ''hào hứng''?
Câu 13 Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.
(1) Thời tiết mùa thu vô cùng mát mẻ, dễ chịu. (2) Trong vườn, những quả hồng đỏ mọng, mấy quả bưởi vàng ươm trên cành. (3) Những quả na cũng đã chín thơm. (4) Hương hoa sữa nồng nàn khắp phố. (5) Ngày nào, Khôi cũng đi học trên con đường đầy hoa sữa ấy.
(Theo Đức Tuệ)
Câu 14 Giải câu đố sau:
Hai chân bám chặt trên cây
Mỏ luôn gõ gõ, suốt ngày kiếm ăn.
Là loài chim nào?
Câu 15 Điền ''chang'' hoặc ''trang'' thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn miêu tả bức tranh sau:

Chúng em đến ... trại của chú Tùng chơi vào một ngày trời nắng chói ... .
Câu 16 Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (dang, pha, may)
Mẹ ... đôi cánh
Con biến vào trong
Mẹ ngẩng đầu trông
Bọn diều, bọn quạ.
(Theo Phạm Hổ)
Câu 17 Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hoàng Anh nở nụ cười tươi tắn khi nhận được món quà xinh xắn của ba.
Trong câu văn trên có ... từ chỉ đặc điểm.
Câu 18 Điền tiếng bắt đầu bằng ''tr'' hoặc ''ch'' là tên một loại quả cùng họ với cam, quả nhỏ, hình tròn, nhiều nước, có vị chua, nhiều múi, thường dùng làm gia vị hoặc nước giải khát.
Đáp án: quả ...
Câu 19 Giải câu đố sau:
Để nguyên là quả vị chua
Thêm nặng thành người sớm trưa ru hời. Từ để nguyên là từ ...
Câu 20 Hãy ghép câu văn với hình ảnh thích hợp.
Câu 21 Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 22 Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh.
Câu 23 Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 24 Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung thích hợp ở cột bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 25 Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh.