Tiếng Việt lớp 2 : Bài tập luyện tập từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
Câu 2 Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?
Câu 3 Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm
Câu 4 Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?
Câu 5 Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm về hình dáng ?
Câu 6 Câu văn nào dưới đây là câu nêu đặc điểm ?
Câu 7 Dòng nào dưới đây chứa các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau?
Cành khế lòa xòa xuống mặt nước trong vắt . Quả khế chín mọng , vàng ruộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi .
Câu 8 Câu văn nào dưới đây chứa cả từ chỉ sự vật , từ chỉ hoạt động và chỉ từ đặc điểm ?
Câu 9 Các từ ngữ dưới đây thuộc loại từ nào ?
chậm chạp , xanh biếc , to lớn , dẻo dai.
Câu 10 Câu thành ngữ nào dưới đây có chứa các từ chỉ đặc điểm ?
Câu 11 Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
''Những chùm hoa trắng ngà hôm trước giờ đã thành những chùm quả xanh non. Rồi khi lúa vàng rộm trên đồng và đàn tu hú về đậu trên cành cũng là lúc vải chín. Quả vải thiều vừa ngon lại vừa ngọt . Không biết tự thuở nào, quả vải đã được mệnh danh là đặc sản quê hương tôi.''
(Quỳnh Nga)
Các từ gạch chân trong đoạn văn trên là gì?
Câu 12 Những câu văn nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
1. Ánh trăng vàng và lung linh trong đêm.
2. Đêm khuya, khắp bản làng tối tăm và lạnh giá.
3. Mọi người đã đi ngủ cả.
4. Một con gà trống vỗ cánh, gáy vang bên bìa rừng.
5. Khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
6. Mấy con đom đóm từ bụi cây bay lên bầu trời.
Câu 13 Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?