Vật lý nhiệt - Vật lý - Lớp 12 - Đề 2

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Câu 2 Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K thang
Câu 3 Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì
Câu 4 Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: cùng một khối lượng của một chất nhưng khí ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau.
Câu 5 Trong thang độ C, nhiệt độ không tuyệt đối là
Câu 6
Câu 7 Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.
Câu 8 Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là
Câu 9 Một lượng khí được truyền 10 kJ nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là
Câu 10
Câu 11 . Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lí một nhiệt động lực học ?
Câu 12
Câu 13 Lực liên kết giữa các phân tử:
Câu 14
Câu 15 Kết luận nào dưới đây không đúng với thể rắn?
Câu 16
Câu 17 Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là :
Câu 18 Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
Câu 19 Khi nói về nội năng của một vật.
a) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
b) Nội năng của một vật thay đổi trong quá trình truyền nhiệt và trong quá trình thực hiện công.
c) Nội năng của vật (1) lớn hơn nội năng của vật (2) thì nhiệt độ của vật (1) cũng lớn hơn nhiệt độ của vật (2).
d) Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
Câu 20 Tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước với các dụng cụ sau: Biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn nhiệt (2), Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ (3), Nhiệt lượng kế (4), cân điện tử (5), các dây nối…
a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi ở nhiệt độ không đổi khối lượng và bản chất của nước
b) Để xác định hoá hơi riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của nước.
Câu 21 Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt từ 100°C và 24,5°C thực hiện công 2 kJ.
a) Hiệu suất của động cơ (lấy tròn hai số thập phân) là 0,2.
b) Nhiệt lượng động cơ nhận từ nguồn nóng là 0,1 kJ.
c) Nhiệt lượng động cơ nhận từ nguồn lạnh là 1,9 kJ.
d) Để động cơ đạt hiệu suất 30% phải tăng nhiệt độ nguồn nóng lên 152°C
Câu 22
a) Trong 2 vật quả cầu nhôm thu nhiệt và nước toả nhiệt.
b) Nhiệt lượng tỏa ra của vật tỏa nhiệt là 15840 J.
c) Khối lượng nước trong bình (lấy tròn 2 số thập phân) là 0,38 kg.
d) Khi có sự cân bằng nhiệt, để nước trong bình nóng đến 75°C người ta bỏ vào bình quả cầu nhôm thứ 2 được nung nóng lên đến 200°C . Khối lượng của bình nhôm thứ 2 (lấy tròn 2 số thập phân) là 1,32 kg.