Trắc nghiệm Bài 9: Định luật Boyle
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Lượng khí ở trạng thái cân bằng khi nào?
Câu 2
Thể tích, áp suất và nhiệt độ của một lượng khí được gọi là gì?
Câu 3
Khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng
Câu 4
Đẳng quá trình là gì?
Câu 5
Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi được gọi là gì?
Câu 6
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung định luật Boyle?
Câu 7
Hệ thức đúng của định luật Boyle là
Câu 8
Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Boyle?
Câu 9
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
Câu 10
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?
Câu 11
Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là
Câu 12
Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là
Câu 13
Một lượng khí ở 200C có thể tích 2 m2 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là
Câu 14
Một lượng khí lí tưởng khi áp suất tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất lượng khí này tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ của quá trình không đổi. Áp suất ban đầu của lượng khí này là
Câu 15
Một lượng khí ban đầu có thể tích 4 lít và áp suất 200 kPa. Nếu thể tích của khối khí tăng lên 8 lít trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất mới của khối khí là bao nhiêu?