Nhiệt hóa hơi riêng - Vật lý - Lớp 12 - Đề 2
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.
Câu 2
Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi
Câu 3
Nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. Để 200g nước tăng lên 20°C thì cần cung cấp nhiệt lượng.
Câu 4
Khi tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước phải thực hiện bước nào cuối cùng trong các bước sau.
Câu 5
Lấy 0,01 kg hơi nước ở 100°C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,5°C. Nhiệt độ cuối cùng đo được là 40°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4180J/kg.K. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước?
Câu 6
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là sự bay hơi?
Câu 7
Người ta đun sôi 0,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 27°C chứa trong chiếc ấm bằng đồng khối lượng m2 = 0,4kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 lít nước biến thành hơi. Hãy xác định nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.10^6 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là C1 = 4180J/kg.K; C2 = 380J/kg.K.
Câu 8
Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi?
Câu 9
Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m’ = 100 g nước hóa thành hơi là
Câu 10
Tốc độ bay hơi không phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 11
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa l0g hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một nhiệt lượng kế chứa 290g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40°C. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18J/g.độ.
Câu 12
Cho đồ thị như hình 6.1. Dựa vào đồ thị hãy xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước sau 600s. Biết công suất trung bình của nguồn điện là 10W.
Câu 13
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25°C chuyển thành hơi ở 100°C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6J/kg.
Câu 14
Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng
Câu 15
Cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để làm cho m = 200 g nước lấy ở t1 = 10°C sôi ở t2 = 100°C và 10 % khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,26.10^6 J/kg. Chọn đáp án đúng.
Câu 16
Sự hoá hơi là. Chọn câu sai.
Câu 17
Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau:1. Trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian. 2. Để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi và khối lượng của nước. 3. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ). 4. Nhiệt hoá hơi riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi 5. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L.m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
Câu 18
Cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước
Câu 19
Khi tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước
a) Mục đích là xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 90°C
b) Sử dụng dụng cụ như: biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo khối lượng, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước đá
c) Tiến hành đo công suất của nguồn điện, đo thời gian, khối lượng của nước sau các khoảng thời gian
d) Tính công suất trung bình của nguồn điện và xác định 2 thời điểm xác định và khối lượng tương ứng với 2 thời điểm đó.
Câu 20
Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng 600g đựng 1,5 lit nước ở nhiệt độ 20°C. Sau 35 phút đã có 20% lượng nước trong ấm đã hoá hơi ở nhiệt độ sôi 100°C. Biết chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K của nước là 4200J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi 100°C là 2,26.10^6 J/kg. Khối lượng riêng của nước là 1kg/lit.
Câu 21
ận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng hoá học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặt biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 11000kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lit nước đã thoát ra khỏi cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vân động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước trong cư thể vận động viên là 2,45.10^6 J/k.
Câu 22
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa l0g hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một nhiệt lượng kế chứa 290g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40°C. Cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18J/g.độ.