Điều kiện xác định: \(1 - \cos 2017x \ge 0 \Leftrightarrow \cos 2017x \le 1 \) luôn đúng với mọi \( x \in \mathbb{R}\)
Vậy TXĐ: D=R.
Chọn đáp án B.
Câu 8
Tìm chu kì T của hàm số $y = \cot 3x + \tan x$ là
Lời giải :
Chu kì của hàm số \(y = \cot 3x + \tan x\) là \(T = \pi \)
Chọn đáp án A.
Câu 9
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tìm phương trình đường thẳng $\Delta '$ là ảnh của đường thẳng $\Delta :x + 2y - 1 = 0$ qua phép tịnh tiến theo véctơ $\vec v = \left( {1; - 1} \right)$.
Lời giải :
Lấy \(M\left( {x;y} \right)\) bất kì thuộc \(\Delta \).
\(M' = {T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x + 1\\y' = y - 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x' - 1\\y = y' + 1\end{array} \right.\)
Thay \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' - 1\\y = y' + 1\end{array} \right.\) vào phương trình \(\Delta \) ta được:
Cho phép quay ${Q_{\left( {O,\;\varphi } \right)}}$ biến điểm $A$ thành điểm $A'$ và biến điểm $M$ thành điểm $M'$. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Lời giải :
Đáp án A sai vì hai véc tơ \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {A'M'} \) chưa chắc cùng hướng, chúng chỉ có cùng độ dài.
Chọn A
Câu 11
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho điểm $A(1;2)$ và một góc $\alpha = {90^0}$. Tìm trong các điểm sau điểm nào là ảnh của A qua qua phép quay tâm O góc quay $\alpha = {90^0}$
Lời giải :
\(A' = {Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\left( A \right)\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = - y = - 2\\y' = x = 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - 2;1} \right)\)
Chọn B
Câu 12
Cho hàm số $f\left( x \right) = \left| x \right|\sin x.$ Phát biểu nào sau đây là đúng về hàm số đã cho?
Lời giải :
Hàm số \(y = \left| x \right|\sin x\) có:
\(\begin{array}{l}y\left( { - x} \right) = \left| { - x} \right|\sin \left( { - x} \right)\\ = - \left| x \right|\sin x = - y\left( x \right)\end{array}\)
Nên là hàm số lẻ.
Do đó đồ thị hàm số nhận gốc \(O\) làm tâm đối xứng.
Chọn đáp án B.
Câu 13
Trong các phương trình sau đây,phương trình nào có tập nghiệm là $x = - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi $ và $x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k2\pi ,\,\,\,(k \in \mathbb{Z})$
Cho tam giác đều $ABC$ có tâm là điểm $O$. Phép quay tâm $O$, góc quay φ biến tam giác ABC thành chính nó. Khi đó đó một góc φ thỏa mãn là
Lời giải :
Ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_{\left( {O,{{120}^0}} \right)}}\left( A \right) = B\\{Q_{\left( {O,{{120}^0}} \right)}}\left( B \right) = C\\{Q_{\left( {O,{{120}^0}} \right)}}\left( C \right) = A\\ \Rightarrow {Q_{\left( {O,{{120}^0}} \right)}}\left( {ABC} \right) = BCA\end{array}\)
Chọn C
Câu 16
Cho tam giác $ABC$, với $G$ là trọng tâm tam giác, $D$ là trung điểm của BC. Phép vị tự tâm $A$ biến điểm $G$ thành điểm $D$. Khi đó phép vị tự có tỉ số $k$ là
Lời giải :
G là trọng tâm tam giác nên \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} \Rightarrow \overrightarrow {AD} = \frac{3}{2}\overrightarrow {AG} \)
\( \Rightarrow {V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( G \right) = D\)
Chọn A
Câu 17
Trong mặt phẳng tọa độ$Oxy$, cho đường tròn $\left( {\rm{C}} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4$ . Ảnh của $\left( {\rm{C}} \right)$ qua phép vị tự tâm $I = \left( {2; - 2} \right)$ tỉ số vị tự bằng $3$ là đường tròn có phương trình
Lời giải :
(C ) có tâm \(J\left( {1;2} \right)\) và bán kính \(R = 2\).
Phép vị tự tỉ số \(k\) biến đường tròn bán kính \(R\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có bán kính \(R' = \left| k \right|.R\) nên C sai.
Chọn C
Câu 25
Cho đường thẳng $d:3x + y + 3 = 0$. Viết phương trình của đường thẳng $d'$ là ảnh của $d$ qua phép dời hình có được bằng cách thược hiện liên tiếp phép quay tâm $I\left( {1;2} \right)$, góc $ - {180^0}$ và phép tịnh tiến theo vec tơ $\overrightarrow v = \left( { - 2;1} \right)$.
Lời giải :
Phép quay tâm \(I\left( {1;2} \right)\), góc \( - {180^0}\) là phép đối xứng tâm \(I\left( {1;2} \right)\).
Dễ thấy \(I\left( {1;2} \right) \notin d\) nên qua phép đối xứng tâm, d biến thành \(d''//d\).
Qua phép tính tiến theo \(\overrightarrow v \) thì \(d''\) biến thành \(d'//d''\).
Do đó \(d'//d''//d\) nên trong các đáp án chỉ có A thỏa mãn.
Chọn A
Câu 26
Phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải :
Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm đó nên D sai.
Chọn D
Câu 27
Phương trình $m\tan x - \sqrt 3 = 0$ Có nghiệm khi
Lời giải :
Với m=0 thì \(\sqrt 3 = 0\) (vô nghiệm)
Với \(m\ne 0\) thì \(m\tan x - \sqrt 3 = 0 \) \(\Leftrightarrow \tan x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{m}\) (luôn có nghiệm)
Phương trình có nghiệm khi \(m \ne 0\)
Chọn đáp án A.
Câu 28
Phương trình $\sin x + m\cos x = \sqrt {10} $ có nghiệm khi:
Lời giải :
Ta có: \(\sin x + m\cos x = \sqrt {10} \)
Phương trình có nghiệm khi: \(1 + {m^2} \ge 10 \Leftrightarrow {m^2} \ge 9\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 3\\m \ge 3\end{array} \right.\)
Chọn đáp án A.
Câu 29
Phương trình ${\rm{cos}}2x + \sin x = \sqrt 3 \left( {\cos x - \sin 2x} \right)$ có các nghiệm là:
Lời giải :
Ta có: \({\rm{cos}}2x + \sin x = \sqrt 3 \left( {\cos x - \sin 2x} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos 2x + \sin x = \sqrt 3 \cos x - \sqrt 3 \sin 2x\\ \Leftrightarrow \cos 2x + \sqrt 3 \sin 2x = \sqrt 3 \cos x - \sin x\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\cos 2x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x - \frac{1}{2}\sin x \end{array}\)
Các giá trị của $m \in \left[ {a;b} \right]$ để phương trình $\cos 2x + {\sin ^2}x + 3\cos x - m = 5$ có nghiệm thì:
Lời giải :
Ta có: \(\cos 2x + {\sin ^2}x + 3\cos x - m = 5\)
\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 + 1 - {\cos ^2}x + 3\cos x - m = 5\)
\( \Leftrightarrow {\cos ^2}x + 3\cos x - m - 5 = 0\)
Đặt \(t = \cos x\) với \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\) phương trình trở thành:
\(\begin{array}{l}{t^2} + 3t - m - 5 = 0\\ \Leftrightarrow {t^2} + 3t + \frac{9}{4} = m + \frac{{29}}{4}\\ \Leftrightarrow {\left( {t + \frac{3}{2}} \right)^2} = m + \frac{{29}}{4}\end{array}\)
\(\begin{array}{l} - 1 \le t \le 1\\ \Rightarrow \frac{1}{2} \le t + \frac{3}{2} \le \frac{5}{2}\\ \Rightarrow \frac{1}{4} \le {\left( {t + \frac{3}{2}} \right)^2} \le \frac{{25}}{4}\\ \Rightarrow \frac{1}{4} \le m + \frac{{29}}{4} \le \frac{{25}}{4}\\ \Leftrightarrow -7 \le m \le -1\\ \Rightarrow m \in \left[ {-7;-1} \right]\end{array}\)
Suy ra a=-7, b=-1 nên a+b=-8.
Chọn đáp án C.
Câu 32
Trong mặt phẳng $Oxy$ cho đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 23 = 0$, tìm phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$ là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v = \left( {3;5} \right)$ và phép vị tự ${V_{\left( {O; - \frac{1}{3}} \right)}}.$
Hình gồm 2 đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có bao nhiêu trục đối xứng?
Lời giải :
Một đường tròn có vô số trục đối xứng đi qua tâm của đường tròn đó.
Vậy trục đối xứng thỏa mãn yêu cầu của bài toán là đường thẳng nối hai tâm của đường tròn đã cho.
Chọn C
Câu 40
Trong mặt phẳng Oxy, cho parabol $(P)$ có phương trình ${x^2} = 4y$. Hỏi parabol nào trong các parabol sau là ảnh của $(P)$ qua phép đối xứng trục Ox ?
Lời giải :
Gọi \((P') = \)Đ\(_{Ox}(P)\)
Lấy\(M\left( {x;y} \right) \in (P)\) tùy ý, ta có \({x^2} = 4y\)(1)
Gọi \(M'(x';y') = \)Đ\(_{Ox}(M)\) \( \Rightarrow M' \in (P')\)