Đề thi thử học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 10 online - Mã đề 21

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Đường kính của một quả bóng bằng $(5,2 \pm 0,2){\rm{cm}}$ . Sai số tỉ đối của phép đo thể tích quả bóng gần bằng giá trị nào sau đây

Câu 2

Thể tích của hai vật đo được bằng ${V_1} = (1,02 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}và{V_2} = (6,4 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}$. Tổng thể tích của hai vật trên sẽ có giá trị bằng

Câu 3

Lực  tác dụng lên một tiết diện hình vuông cạnh L . Nếu sai số tỉ đối trong xác định L là 2%. Xác định F là 4% thì sai số tỉ đối của phép đo áp suất là: 

Câu 4

Một vật chuyển động đều với quãng đường vật đi được $d = (13,8 \pm 0,2)m$ trong khoảng thời gain $t = (4,0 \pm 0,3)s$ . Phép đo vận tốc có sai số tỉ đối gần đúng bằng

Câu 5

Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng  $(2,0 \pm 0,1)s$.Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10m/s2 thì chiều cao của tháp là

Câu 6

Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

Câu 7

Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1750 km thì máy bay này phải bay trong thời gian

Câu 8

Để xác định hành trình của một con tàu biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

Câu 9

“Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

Câu 10

Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?

Câu 11

Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?

Câu 12

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?

Câu 13

Lúc 7 giờ, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ 2 đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận tốc 50km/h, đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động đều. Quãng đường xe A đã đi được đến khi gặp xe B

Câu 14

Một chiếc ô tô đi 2 km trong 2,5 phút. Nếu nó đi một nữa quãng đường với tốc độ 40km/h thì phần còn lại của quãng đường nó đi với tốc độ:

Câu 15

Xe ô tô xuất phát từ A lúc 8h, chuyển động thẳng tới B lúc 9 giờ 30 phút. Biết khoảng cách từ A tới B bằng 45km. Tốc độ trung bình của xe là

Câu 16

Một xe ca chuyển động với vận tốc 5m/s trong giây thứ nhất, 10m/s trong giây thứ hai và 15m/s trong giây thứ ba. Quãng đường vật đã đi được trong 3s là

Câu 17

Hai vật M và N xuất phát đồng thời từ điểm A, chuyển động thẳng, cùng hướng, không đổi chiều chuyển động và biến đổi đều với gia tốc khác nhau. Vận tốc đầu của M và N tương ứng bằng 15 m/s và 20 m/s. Khi m gặp N vận tốc của M là 30 m/s vận tốc của N khi đó bằng

Câu 18

Từ trạng thái nghỉ một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a trong 20s. Trong 10s đầu vật đi được quãng đường s1, trong 10s tiếp theo vật đi được quãng đường s2. Khi đó

Câu 19

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái đứng yên và đạt vận tốc 27,5 m/s trong thời gian 10s. Quãng đường vật đi được trong 10s tiếp theo là

Câu 20

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ điểm A đến điểm B. Vận tốc tại điểm A bằng vA, vận tốc tại điểm B là vB. Vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB là: 

Câu 21

Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10m/s2. Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m. Xác định thời gian rơi của vật

Câu 22

Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.

Câu 23

Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của chuyển động tròn đều:

Câu 24

Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:

Câu 25

Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.

Câu 26

Chọn câu trả lời đúng .Chuyển động tròn đều là chuyển động:

Câu 27

Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 30m, với vận tốc 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:

Câu 28

Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:

Câu 29

Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :

Câu 30

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:

Câu 31

Hai tàu điện chuyển động ngược chiều nhau trên hai con đường song song cạnh nhau. Tàu thứ nhất có chiều dài 100m, tàu thứ hai có chiều dài 60m. Tốc độ của tàu thứ hai bằng 3 lần tốc độ của tàu thứ nhất. Biết rằng mất 4 giây để hai tàu đi qua. Vận tốc của hai tàu là

Câu 32

Hai tàu chở khách chạy ngược chiều nhau trên hai làn đường ray song song sát cạnh nhau. ở một thời điểm hai tàu đi qua hai điểm A và B cách nhau 200km. Biết tốc độ của tàu đi qua A là 60km, tàu đi qua B là 45km/h. Hai tàu sẽ gặp nhau tại thời điểm cách thời điểm chúng đi qua các điểm A và B trên một khoảng

Câu 33

Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên lđược treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là

Câu 34

Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 40cm. Khi treo vào lò xo vật có khối lượng 100g thì nó dãn ra 2cm. Tính chiều dài của lò xo khi tiếp tục treo thêm một vật có khối lượng 25g.

Câu 35

Chọn câu trả lời đúng. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là hai lực

Câu 36

Chọn câu trả lời đúng. Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính. Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào? 

Câu 37

Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ:

Câu 38

Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết (M = 100kg,F = 600N,m = 3kg ), lấy (g = 10m/s2 ) . Gia tốc của m là?

Câu 39

Một chất điểm chịu tác dụng 3 lực. Chất điểm sẽ cân bằng khi

Câu 40

Có 5 tấm thép giống nhau xếp chồng lên nhau. Khối lượng mỗi tấm là m = 5kg và hệ số ma sát giữa các tấm là  $\mu=0, 2$ . Lấy g = 10m/s2 và coi lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt. Cần đặt một lực theo phương ngang tối thiểu bằng bao nhiêu để kéo tấm thứ ba?