Đề thi thử học kỳ 1 môn Toán lớp 10 online - Mã đề 04
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Miền nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 4y + 12 \ge 0}\\{x + y - 5 \ge 0}\\{x + 1 > 0}\end{array}} \right.$là miền chứa điểm nào trong các điểm sau?
Hãy tìm tập xác định D của hàm số $y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}$.
Cho hàm số$y = {\mkern 1mu} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x - 1}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in \left( { - \infty ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0} \right)}\\{\sqrt {x + 1} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in \left[ {0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right]}\\{{x^2} - 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in \left( {2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5} \right]}\end{array}} \right..{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $ Tính $f(4),$ ta được kết quả:
Cho hàm số $y = a{x^2} + bx + c{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a < 0} \right)$ có đồ thị (P). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Cho hàm số $y = \left( {m - 4} \right){x^2} - 3x + 2$. Hàm số đã cho là hàm số bậc hai khi:
Cho tam thức bậc hai $f(x) = a{x^2} + bx + c{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a \ne 0)$. Điều kiện cần và đủ để $f(x) \le 0,\forall x \in \mathbb{R}$ là:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hình bình hành ABCD, giao điểm của hai đường chéo là $O$. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Cho ba điểm A,B,C phân biệt. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức sai?
Cho hình bình hành ABCD tâm $O$. Đẳng thức nào sau đây sai?
Cho $\vec a$ và $\vec b$ là hai vecto cùng hướng và đều khác vecto $\vec 0$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ có đồ thị như hình dưới đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 5$ khẳng định nào sau đây đúng?
Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {5 - 4x - {x^2}} $ là
Gọi ${x_1},{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình $\sqrt {2{x^2} - 2} {\rm{\;}} = x + 1$. Khi đó ${x_1} + {x_2}$ bằng
Cho tam giác ABC đều cạnh $a$. Gọi $M$ là trung điểm BC. Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho tam giác ABC và điểm $M$ thỏa mãn điều kiện $\overrightarrow {MA} {\rm{ \;}} - \overrightarrow {MB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {MC} {\rm{ \;}} = \vec 0$. Mệnh đề nào sau đây sai?
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng $a$. Khi đó $\left| {\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} } \right|$ bằng:
Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm $D$ sao cho $\overrightarrow {BD} {\rm{\;}} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} $. Khi đó, vectơ $\overrightarrow {AD} $ bằng:
Cho tam giác ABC có $AB = 2,$$BC = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} CA = 3$. Tính $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $ và $\cos A$.
Cho hàm số bậc hai $y = a{x^2} + bx + 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)$ có đồ thị (P), biết rằng đồ thị (P) có đỉnh S(-2;-1). Tính 2a – b?
Với giá trị nào của $b$ thì tam thức bậc hai $f\left( x \right) = {x^2} - bx + 3$ có nghiệm?
Tổng tất cả các giá trị nguyên của $x$ để tam thức $f\left( x \right) = 2{x^2} - 7x - 9$ nhận giá trị âm là
Số nghiệm của phương trình $\sqrt {5x - 1} = \sqrt {3x - 2} + \sqrt {x - 1} $ là
Cho tứ giác ABCD. Gọi $M,N,P,Q$ lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Khẳng định nào sau đây là sai?
Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm giá trị của $k$ thích hợp điển vào đẳng thức vec tơ$\overrightarrow {MN} {\rm{ \;}} = k\left( {\overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC} } \right)$.
Tam giác ABC có $AB = AC = a$, $\angle BAC = {120^0}$. Độ dài vectơ $\overrightarrow {AB} {\rm{\;}} + \overrightarrow {AC} $ là
Cho tam giác ABC có $BC = a,$$CA = b,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AB = c$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh BC. Tính $\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BC} $.
Hệ bất phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 4x + 3 > 0}\\{3{x^2} - 10x + 3 \le 0}\\{4{x^2} - x - 3 > 0}\end{array}} \right.$ có nghiệm là:
Một con lắc đơn đang đứng yên tại vị trí cân bằng $M$. Thực tập viên tác dụng một lực $\vec F$ lên con lắc đưa nó đến vị trí $I$ và giữ yên như hình vẽ.
Biết rằng con lắc đang chịu tác động của lực căng dây $\vec T$ có cường độ 30N, trọng lực $\vec P$ và lực tác dụng $\vec F$. Hãy xác định cường độ của lực $\vec F$?
Cho parabol $\left( P \right):\,y = {x^2} + mx + n$ ($m,\,n$ là tham số). Xác định $m,\,n$ để $\left( P \right)$nhận đỉnh $I\left( {2;\, - 1} \right)$.
Cho tam giác ABC có b = 7, c = 5, $\cos A = \frac{3}{5}.$ Độ dài đường cao ${h_a}$ của tam giác ABC là:
Cho hàm số $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c$đồ thị như hình. Tính giá trị biểu thức $T = {a^2} + {b^2} + {c^2}$.
Trong các hệ bất phương trình sau, hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Giá trị của biểu thức $T = 2 + {\sin ^2}{90^0} + 2{\cos ^2}{60^0} - 3{\tan ^2}{45^0}$ bằng:
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, có R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và hc là độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh C. Chọn mệnh đề sai.
Tam giác ABC có BC = 1, AC = 3, $\angle C = {60^0}$. Tính độ dài cạnh AB.
Bảng biến thiên nào dưới đây là của hàm số $y = - {x^2} + 2x + 2$?
Phần không bị gạch trên hình vẽ dưới đây minh họa cho tập hợp nào?
Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc khác nhau và bù nhau, trong các đẳng thức sau đây đẳng thức nào sai?