Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 01 có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

Câu 2 :

Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?

Câu 3 :

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

Câu 4 :

Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào?

Câu 5 :

Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

Câu 6 :

Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

Câu 7 :

Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

Câu 8 :

Biển báo trên có ý nghĩa gì?

Câu 9 :

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

Câu 10 :

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:

Đơn vị

Kí hiệu

Đại lượng

Kelvin

(1)

(2)

Ampe

A

(3)

candela

cd

(4)

Câu 11 :

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….

- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.

Câu 12 :

Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

Câu 13 :

Chọn đáp án đúng

Câu 14 :

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

Câu 15 :

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

Câu 16 :

Chọn phát biểu đúng.

Câu 17 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

Câu 18 :

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc

Câu 19 :

Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

Câu 20 :

Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m. Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ bao nhiêu để tiếp đất tại vị trí cách chân vách đá 90 m. Lấy g = 9,8 m/s 2 , bỏ qua lực cản của không khí và xem chuyển động của mô tô khi rời vách đá là chuyển động ném ngang.

Câu 21 :

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

Câu 22 :

Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

Câu 23 :

Biểu thức tính gia tốc trung bình

Câu 24 :

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

Câu 25 :

Chọn đáp án đúng.

Câu 26 :

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

Câu 27 :

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là