Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 01 có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý

Câu 2 :

Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính

Câu 3 :

Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

Câu 4 :

Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

Câu 5 :

Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

Câu 6 :

Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.

Câu 7 :

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?

Câu 8 :

Máy biến áp là thiết bị dùng để

Câu 9 :

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

Câu 10 :

Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

Câu 11 :

Có những sai số phép đo nào?

Câu 12 :

Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

Câu 13 :

Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.

n

s (m)

1

2,000

2

2,020

3

2,000

4

1,980

5

1,990

Trung bình

1,998

Giá trị trung bình của quãng đường là:

Câu 14 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

Câu 15 :

Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

Câu 16 :

Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

Câu 17 :

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời , 18.

Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.

Xác định quãng đường đi được của người đó?

Câu 18 :

Xác định độ dịch chuyển của người đó?

Câu 19 :

Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h 2 . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\) là:

Câu 20 :

Chọn câu sai .

Câu 21 :

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời , 22

Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?

Câu 22 :
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị?
Câu 23 :

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Câu 24 :

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:

Câu 25 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

Câu 26 :

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2 . Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Câu 27 :

Nhận xét nào sau đây không đúng với chuyển động ném?

Câu 28 :

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Tầm xa của gói hàng là