Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #25

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Thuốc nào sau đây có thể được xem xét như thuốc đầu tay để giảm nguy cơ bệnh tim mạch ở những người tăng triglyceride máu nguy cơ cao:

Câu 2

Nhóm thuốc ưu tiên lựa chọn điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đau thắt ngực:

Câu 3

Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh dự phòng?

Câu 4

Nhóm thuốc ưu tiên lựa chọn điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường là:

Câu 5

Theo tiêu chuẩn của ADA 2019, bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo đường khi giá trị glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) bằng:

Câu 6

Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển:

Câu 7

Theo ADA 2019, giá trị HbA1C mục tiêu kiểm soát ĐTĐ ở bệnh nhân người lớn không mang thai là:

Câu 8

Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc chẹn kênh Ca phân nhóm dẫn xuất dihydropyridine là:

Câu 9

Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế làm tăng nhạy cảm với insulin:

Câu 10

Ưu điểm của thuốc chẹn kênh Ca trong điều trị tăng huyết áp là:

 
Câu 11

Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế tác động trên incretin:

Câu 12

Thuốc chẹn Beta giao cảm trong điều trị tăng huyết áp thường nhiều tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có đặc điểm là:

Câu 13

Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế kích thích tế bào beta đảo tụy:

Câu 14

Lợi tiểu kháng aldosteron thường được chỉ định trong trường hợp THA:

Câu 15

Thuốc nào sau đây có khả năng gây nguy cơ hạ đường huyết cao là:

Câu 16

Trong các thuốc lợi tiểu thì phân nhóm được sử dụng rộng rãi nhất là:

Câu 17

Humalog là chế phẩm insulin có thuộc nhóm:

Câu 18

Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ nào sau đây không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc ung thư bàng quang:

Câu 19

Theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2018, đối với tăng huyết áp giai đoạn 1, bệnh nhân được sử dụng phối hợp 2 thuốc khi:

 
Câu 20

Phát biểu nào sau đây SAI:

Câu 21

Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp là:

Câu 22

Ca lâm sàng: BN nữ, 48 tuổi, cao 1m58, nặng 40 kg. Tái khám Sau 3 tháng sử dụng metformin 1000mg. Xét nghiệm: HbA1C= 8,1%. Lựa chọn phác đồ cho BN:

Câu 23

Khi nào thì cần phải giảm liều khi ngừng corticoid?

Câu 24

Trường hợp nào cần phải dự phòng loét dạ dày tá tràng khi dùng Corticoid:

Câu 25

Biệt dược Gentrisone có chứa betamethason 9,6mg, đóng typ 15g. Hỏi thuộc nhóm corticoid bôi mức độ nào?

 
Câu 26

Biện pháp hạn chế tác dụng phụ trên miễn dịch là không sử dụng glucocorticoid trong trường hợp:

Câu 27

Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp sau có thể coi là chống chỉ định tuyệt đối của glucocorticoid:

Câu 28

Extencillin là kháng sinh có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:

Câu 29

Thuộc penicillin nhóm A gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:

Câu 30

Ampicillin là một penicillin:

Câu 31

Acid clavulanic có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:

Câu 32

Loại penicillin hấp thu tốt khi uống:

Câu 33

So với trong huyết tương, nồng độ của Penicillin G trong dịch não tuỷ chỉ bằng:

Câu 34

Thời gian bán huỷ của các penicillin A khoảng:

Câu 35

Thời gian bán huỷ của các Cephalosporin thế hệ 1 khoảng:

Câu 36

Yếu tố dùng kèm làm giảm hấp thu tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 37

Thuộc nhóm aminosid gồm các thuốc sau, ngoại trừ:

Câu 38

Kháng sinh bị giảm tác dụng khi dùng kèm nước hoa quả:

Câu 39

Thuộc penicillin nhóm M gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:

Câu 40

Loại penicillin không hấp thu qua đường uống là:

 
Câu 41

Các kháng sinh nhóm aminosid có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:

Câu 42

Dược động học của kháng sinh nhóm phenicol dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 43

Tai biến do bất dung nạp thuốc của kháng sinh được liệt kê dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Câu 44

Sốt do kháng sinh là một tai biến do:

Câu 45

Tổn thương tủy xương là một hình thái lâm sàng do độc tính của thuốc lên cơ quan tạo máu và thường gặp ở kháng sinh nhóm:

Câu 46

Tai biến do kháng sinh trên đường tiêu hoá xảy ra ở ruột chiếm tỷ lệ:

Câu 47

Kháng sinh được dùng để dự phòng trong trường hợp bệnh nhân bị:

Câu 48

Kháng sinh khi uống kèm với sữa sẽ bị mất tác dụng do không được hấp thu:

Câu 49

Augmentin là kháng sinh phổ rộng do được phối hợp của 2 loại KS nhóm bêta lactamin:

Câu 50

Bactrim là một loại thuốc do sự phối hợp của một sulfamid và Pyrimethamin: