Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Y học cổ truyền online - Đề #13

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Vị thuốc Bạch truật qui vào kinh nào?

Câu 2

Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc bổ dương: 

Câu 3

Vị thuốc Tang thầm có tác dụng dược lý: 

Câu 4

Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc bổ âm:

Câu 5

Tác dụng dược lý của Ngọc trúc:

Câu 6

Hen phế quản theo Y học cổ truyền mô tả bệnh trong các phạm trù nào sau đây?

Câu 7

Bệnh đa số phát vào mùa nào?

Câu 8

Triệu chứng lâm sàng của Hen phế quản thể Hàn háo:

Câu 9

Phương pháp điều trị Hen phế quản thề Hàn háo:

Câu 10

Phương thuốc dùng điều trị Hen phế quản thể Hàn háo:

Câu 11

Trong điều trị Hen phế quản thể Hàn háo nếu đàm thông suyễn nghịch thì gia thêm:

Câu 12

Trong điều trị Hen phế quản thể Hàn háo nếu lý ẩm biểu hàn, dịch đàm xanh lỏng thì gia thêm:

Câu 13

Trong điều trị Hen phế quản thể Hàn háo nếu thượng thực hạ hư thì gia thêm:

Câu 14

Triệu chứng lâm sàng Hen phế quản thể Nhiệt háo. Chọn câu sai?

Câu 15

Phương pháp điều trị Hen phế quản thề Nhiệt háo:

Câu 16

Phương thuốc dùng điều trị Hen phế quản thể Nhiệt háo:

Câu 17

Trong điều trị Hen phế quản thể Nhiệt háo nếu tức ngực nhiều thì gia thêm:

Câu 18

Trong điều trị Hen phế quản thể Nhiệt háo nếu phế nhiệt nặng thì gia thêm:

Câu 19

Triệu chứng lâm sàng Hen phế quản thể Suyễn thoát:

Câu 20

Phương pháp điều trị Hen phế quản thể Suyễn thoát:

Câu 21

Cảm cúm Đông y gọi là gì?

Câu 22

Đông y chia cảm thành các thể bệnh nào sau đây?

Câu 23

Triệu chứng lâm sàng Cảm cúm thể Phong hàn:

Câu 24

Huyệt nào sau đây dùng châm cứu Cảm cúm thể Phong hàn:

Câu 25

Phương pháp đánh gió có tác dụng tốt với các bệnh ngoại cảm khi bệnh còn ở: 

Câu 26

Phương pháp đánh gió dùng trứng gà luộc và bấm bạc hay dùng cho:

Câu 27

Không dùng rượu tỏi để phòng ngừa dịch cúm cho đối tượng nào sau đây:

Câu 28

Không dùng nhỏ mũi bằng nước tỏi (mà chỉ nên cho ngửi) để phòng ngừa dịch cúm cho đối tượng nào sau đây:

Câu 29

Theo y học cổ truyền, liệt mặt ngoại biên đã được mô tả trong những bệnh danh:

Câu 30

Nguyên nhân thường là phong hàn, phong nhiệt thừa lúc tấu lý sơ hở xâm nhập vào: