Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vi sinh vật online - Đề #6
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Helicobacter pylori được tìm thấy bởi:
Sự tồn tại của H.pylori trong môi trường acid của dạ dày là nhờ:
Một thử nghiệm không xâm lấn (không làm tổn thương bệnh nhân) được sử dụng trong chẩn đoán bệnh viêm dạ dày tá tràng do H.pylori là:
Câu nào đúng về vi khuẩn H. Pylori:
H.pylori di động nhờ vào:
H.pylori tiết ra các men:
Các men H.pylori tiết ra đều có chung đặc điểm:
H.pylori có bao nhiêu loại kháng nguyên chính:
Kháng nguyên gây độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori kí sinh là:
Có bao nhiêu câu đúng:
(1) Kháng nguyên thân là loại kháng nguyên chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(2) Kháng nguyên lông chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(3) H.pylori phát triển tốt ở pH thấp.
(4) Protein CagA gây độc tế bào, VacA có tính sinh miễn dịch cao.
(5) Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA+ gây viêm dạ dạy thể nạng, viêm teo dạ dày, loét dạ dày, ung thư dạ dày.
(6) Kháng nguyên cytotoxin gây độc tế bào, adhesin giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc.
Chọn tổ hợp đúng:
1. H.pylori có sức đề kháng yếu, dễ bị chất sát khuẩn thường tiêu diệt.
2. Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA+ gây loét dạ dày, ung thư dạ dày.
3. VagA là một loại độc tố gây độc tế bào.
4. H.pylori tiết urea phân giải urease thành amoniac giúp vi khuẩn sống được trong môi trường acid.
5. H.pylori phát triển tốt ở dạ dày người.
6. Clo-test là kỹ thuật gián tiếp qua bệnh phẩm, test hơi thở trực tiếp qua hơi thở.
7. Chẩn đoán gián tiếp gồm phương pháp: huyết thanh học và xét nghiệm phát hiện hoạt tính của men urease.
Chẩn đoán gián tiếp vi khuẩn H.pylori gồm các biện pháp:
Chọn phát biểu không đúng trong các câu dưới đây?
H.pylori lây truyền:
Trong phương pháp test hơi thở, chất đi tới phổi và được phát hiện qua hơi thở bệnh nhân là:
Kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể gì trong huyết thanh bệnh nhân:
Có bao nhiêu phương pháp chẩn đoán trực tiếp:
Trong chẩn đoán vi sinh học, phương pháp phát hiện kháng nguyên H.pylori trong:
Các câu được ghép đúng là:
1. Viêm loét dạ dày- tá tràng | a. Được sử dụng nhiều trong dịch tễ học |
2. Phương pháp ELISA | b. Có tính độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori ký sinh |
3. Phương pháp Clo-test | c. Giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc. |
4. Kháng nguyên thân | d. Bệnh phẩm có H.pylori, môi trường đổi màu. |
5. Kháng nguyên adhesin | |
6.Kháng nguyên lông |
Phương pháp Clo-test:
Về mặt biểu hiện lâm sàng:
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng:
Đặc tính của trực khuẩn lao:
Vi khuẩn lao được phát hiện năm 1882 bởi:
Tính chất của trực khuẩn lao. Chọn câu sai:
Môi trường Middlebrook 7H10 – 7H11 là môi trường:
Môi trường Middlebrook 7H12 là môi trường:
Môi trường Lowenstein-Jensen là môi trường:
Chiếm 40% trọng lượng khô của tế bào vi khuẩn là:
Liên quan đến cấu tạo hóa học của trực khuẩn lao là:
Trực khuẩn lao không bị diệt bởi:
Thành phần cấu tạo hóa học nào của vách tế bào trực khuẩn lao có tác dụng gây độc cho tế bào bạch cầu:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
(1) Sức đề kháng của trực khuẩn lao chủ yếu do thành phần lipid trong tế bào
(2) Trong nước dạ dày trực khuẩn lao có thể sống được vài ngày
(3) Ở quần áo để trong ánh sáng, trực khuẩn lao sống được hàng tháng
(4) Sữa bò đun nóng 65-700C trong 30 phút diệt được vi khuẩn
Thử nghiệm phát hiện phản ứng quá mẫn muộn đối với trực khuẩn lao:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
(1) Sản phẩm tuberculin đầu tiên do Koch làm ra có tên là PPD-S
(2) Tuberculin được tạo ra từ gốc trực khuẩn lao người
(3) Phản ứng tuberculin dương tính khi chỗ tiêm có phản ứng viêm với đường kính vùng cứng lớn hơn 10mm
(4) Phản ứng tuberculin âm tính khi bị nhiễm Mycobacterium khác
Không liên quan đến miễn dịch tế bào chống lại các VSV nội bào:
Nối mệnh đề ở cột (A) phù hợp với cột (B)
Vi khuẩn | Màu khúm khuẩn |
1. M. tuberculosis | a. Trắng |
2. M. bovis | b. Vàng |
3. M. anvium | c. Hồng |
Chọn câu đúng về Tế Bào?
Tế bào có chức năng trình diện kháng nguyên trong đáp ứng miễn dịch tế bào:
Để kích thích sự tăng trưởng của trực khuẩn lao trong môi trường nuôi cấy, cần ủ ở khí trường có CO2: