Đề thi, bài tập trắc nghiệm Tin học nghề phổ thông online - Đề #9
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi in phong bì, ta chọn Tools/Envelopes and Label, mục Clockwise rotation trong đây có chức năng:
Một bảng tính worksheet bao gồm:
Excel đưa ra bao nhiêu loại phép toán chính:
Các địa chỉ sau đây là địa chỉ gì: $A1, B$5, C6, $L9, $DS7
Phép toán : ngày Số sẽ cho kết quả là:
Khi gõ công thức xong, rồi Enter, máy hiện ra #N/A có nghĩa là:
Khi gõ công thức xong, rồi Enter, máy hiện ra #REF! có nghĩa là:
Để có thể cuộn chữ thà nh nhiều dò ng trong ô, ta dùng
Kết quả của công thức sau : = INT (SORT (-4)) là :
Cho bảng số liệu. Khi ta nhập công thức sau: = COUNT(C31:C35) và COUNTA (C31:c35) kết quả là:
Cho bảng số liệu. Khi ta nhập công thức sau: = SUMF(D31:D35, > = 50000, C31:C35), kết quả là:
Cho bảng số liệu. Khi ta nhập công thức sau : = SUMIF(A:D35, “>=50000”,D31.D35 kết quả là.
Khi ta nhập công thức sau : = LEN(TRIM(“ABCDEF”)), kết qua sẽ là:
Ở ô B4 ta có công thức là : =B$2*$C3 . Khi sao chép công thức nà y qua ô D6 thì công thức trở thành:
Khi ta gõ công thức : =DAY(DATEVALUE(“12/03/98”) thì kết quả là:
Để tính tuổi của một ngườ i sinh ngà y 24/11/1983 biết ngà y sinh name ở ô A2, ta sẽ gõ công thức:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = MATCH(65,B57:B60) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = MATCH(50,C56:C60,0) + INDEX(A56:D60,3,4) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = INT(-C57/9)&RIGHT(B58) thì kết quả sẽ là:
Khi ta nhập công thức : =COUNTA(2,INT(B60/15), (INDEX(A56:D60,2,3) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : =ABS(INT(LEFT(B57)&RIGHT(D60))) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = INDEX(D56:D60,LEN(A58),LEFT(C60) thì kết quả là:
Cho bảng số liệu sau. Số 57.5 là số chính giữa của dãy số cột C, ta phải gõ công thức nà o để có kết quả như vậy:
Cho bảng số liệu sau. Cho biết kết quả của công thức sau: = COUNTIF(A56:D60”>62.9”)
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : =MID(A3,1,2)&MID(A6,1,2) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = VLOOKUP(310,A1:F6,2,0) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = CHOOSE(“TP”,C2:C6,0) thì kết quả sẽ là:
Cho bảng số liệu sau. Cho biết kết quả của công thức sau : = LEFT(F1,(LEN(D1)-3))
Cho bảng số liệu sau. Cho biết kết quả khi nhập công thức sau: = PRODUCT(INDFX(A1:F6,5,6),3)
Cho bảng số liệu sau. Khi ta nhập công thức : = “Bạn tên là ”&LEFT(A3)&MID(C1,3,1)&RIGHT(A6,1) thì kết quả là:
Cho bảng số liệu sau. Kết quả của công thức: = HLOOKUP(B2,B2:F6,2,0) là gì:
Cho bảng số liệu sau. Cho một công thức : = ROUND(E2,-3) sẽ cho kết quả là:
Khi ta nhập công thức sau: MATCH(15000,F2:F6,-1) sẽ cho kết quả là.
Để tính tổng tiền tạm ứng của những người có Mã KT là “A” thì ta phải gõ công thức:
Khi ta nhập công thức : = DSUM(A1:F6,5,B8:B9) thì kết quả là mây nếu ô B8, B9 không có dữ kiện nào:
Muốn biết bạn tên Thái giữ chức vụ gì, ta phải gõ hà m như thế nào?
Cho biết kết quả của công thức sau: = SUMPRODUCT(B2:B6) là gì
Khi gõ công thức : = EXP(F5) thì kết quả là:
Nếu ở ô B4 có dữ kiện là 28/02/96 và ô C4 có dữ kiện là 09/03/96 thì công thức : = INT((C4-B4/7) có kết quả là bao nhiêu?
Trong hà m t i chính, thì Type có giá trị là bao nhiêu khi ta lờ đi hoặc không viết trong công thức:
Khi chọn trong mục Edit/Paste Special chỉ mục Comments dùng để:
Chức năng Data/Consolidate thì Reference dù ng để xác định dữ liệu dù ng để thống kê thông qua địa chỉ của nó. Điều quan trọng là field đầu tiên của phạm vi này phải là :
Trước khi tạo bảng Pivot Table, ta phải kiểm tra lại xem bảng tính đã:
Auto Filter không thực hiện được điều gì sau đây:
Trong Excel một hàm có thể chứa tối đa bao nhiêu đối số:
Địa chỉ $A$3 là địa chỉ
Để thay đổi độ rộng cột trong excel, ta thực hiện:
Trong MS Excel, hàm nào dùng để đếm các ô rỗng trong 1 danh sách:
Thuật ngữ nào dưới đây dùng để chỉ một thành phần của Excel?
Bạn đã bôi đen một hàng trong Excel. Lệnh nào trong số các lệnh sau cho phép chèn thêm một hàng vào vị trí phía trên hàng đang chọn.