Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nhi khoa online - Đề #2

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ em đến năm 2020 là:

Câu 2

Mục tiêu sức khoẻ trẻ em đến năm 2020 là gì? (Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ)

Câu 3

Phấn đấu chiều cao trung bình của nam và nữ đạt vào năm 2020.

Câu 4

Hiện nay năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh:

Câu 5

Chương trình phòng thấp là một chương trình quốc gia về chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ em.

Câu 6

Các chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khoẻ trẻ em  bao gồm, ngoại trừ:

Câu 7

Năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh bại liệt là:

Câu 8

Thời kỳ thai là thời kỳ:

Câu 9

Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến khi:

Câu 10

Trẻ sinh ra dễ bị các dị tật nếu trong ba tháng đầu của thai kỳ mẹ bị nhiễm các chất độc hoặc nhiễm một số các loại virus vì:

Câu 11

Tác nhân nào sau đây không thuộc vào nhóm các tác nhân hay gây dị tật cho thai nhi trong 3 tháng đầu (TORCH):

Câu 12

Lý do khiến các bà mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị các dị hình nhiễm sắc thể là:

Câu 13

Trong thời kỳ thai, yếu tố cần quan tâm hàng đầu đối với bà mẹ là:

Câu 14

Biến đổi chủ yếu để trẻ sơ sinh thích nghi được với cuộc sống ngoài tử cung là:

Câu 15

Trong giai đoạn mới sinh, trẻ được miễn dịch khá tốt đối với các bệnh do virus là nhờ:

Câu 16

Trong thời kỳ bú mẹ, sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ vì:

Câu 17

Trong 6 tháng đầu đời, trẻ ít bị các bệnh như sởi, bạch hầu vì:

Câu 18

Trẻ nhũ nhi không có khả năng chống nóng như người lớn vì:

Câu 19

Trong thời kỳ răng sữa, các bệnh lý hay gặp ở trẻ là:

Câu 20

Chỉ ra một điểm không đúng trong số các đặc điểm thời kỳ phôi:

Câu 21

Đặc điểm của thời kỳ thai là:

Câu 22

Nếu mẹ bị nhiễm loại virus nào sau đây sau trong thời kỳ phôi thì con dễ bị dị tật bẩm sinh:

Câu 23

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với thời kỳ sơ sinh:

Câu 24

Điểm không đúng của vòng tuần hoàn trẻ sơ sinh là:

Câu 25

Đặc điểm của thời kỳ nhũ nhi là:

Câu 26

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp cho thời kỳ răng sữa:

Câu 27

Điểm nào sau đây không phù hợp với các đặc điểm của thời kỳ thiếu niên:

Câu 28

Thời kỳ dậy thì ở trẻ gái:

Câu 29

Trẻ sơ sinh và nhũ nhi dễ bị các nhiễm khuẩn gram âm do:

Câu 30

Trong thời kỳ thai, biện pháp nào sau đây phù hợp trong việc chăm sóc bà mẹ:

Câu 31

Trước một bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh chưa xác định rõ tác nhân gây bệnh, các kháng sinh nào sau đây là thích hợp nhất:

Câu 32

Trong thời kỳ thiếu niên, việc chăm sóc trẻ cần đặc biệt lưu ý đề phòng các tai nạn như chấn thương, ngộ độc, bỏng.v.v..

Câu 33

Điểm cần đặc biệt lưu ý trong việc chăm sóc trẻ ở tuổi dậy thì là chú ý tránh các bệnh cột sống do tư thế sai lệch:

Câu 34

Biện pháp tốt nhất để hạ tỷ lệ tử vong sơ sinh là chăm sóc tốt cho bà mẹ mang thai trong giai đoạn trước khi sinh:

Câu 35

Đặc điểm bệnh lý của thời kỳ dậy thì là hay bị các bệnh dị ứng:3.8a

Câu 36

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất:

Câu 37

Ngoài các yếu tố dinh dưỡng và nội tiết, các yếu tố khác như di truyền, giống nòi, thần kinh và giới tinh cũng ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất.

Câu 38

Dựa vào tuổi xương để đánh giá sự trưởng thành (trong phát triển thể chất trẻ em) có nghĩa là tìm sự xuất hiện từ từ của:

Câu 39

Vị trí chụp phim XQ để xác định tuổi xương ở lứa tuổi từ lúc sinh đến 1 tuổi là:

Câu 40

Cách tốt nhất để đánh giá sự phát triển về cân nặng khi không có biểu đồ là:

Câu 41

Một bé gái sinh non có cân nặng lúc sinh thấp 1500 gram, tháng nào cháu cũng lên dược trung bình 500 gram, đến nay cháu 12 tháng cân nặng 7 kg. Đánh giá sự phát triển thể chất của cháu bé này:

Câu 42

Theo dõi sự phát triển thể chất trẻ em bằng biểu đồ cho biết sự phát triền của trẻ em đó là bình thường hay bất thường so với trẻ cùng tuổi khác giới:

Câu 43

Theo lý thuyết để dõi sự phát triển thể chất trẻ em có thể sử dụng những loại biểu đồ:

Câu 44

Đánh giá cân nặng theo biểu đồ tăng trưởng của một trẻ là bình thường nếu nằm ở mức:

Câu 45

Vị trí chụp phim XQ để đánh giá tuổi xương ở độ tuổi từ 6 tháng đến tuổi dậy thì là: