Đề thi, bài tập trắc nghiệm Nguyên lý hệ điều hành online - Đề #4
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nguyên tắc nào sau đây giúp cho hệ thống sử dụng bộ nhớ một cách linh hoạt và hệ điều hành không bị phụ thuộc vào cấu hình bộ nhớ cụ thể?
Tất cả các hệ điều hành đều sử dụng nguyên tắc này trong đối thoại giữa người và máy, nó giúp cho quá trình đối thoại linh hoạt hơn mà không cần tới một chương trình dịch phức tạp. Nguyên tắc nói trên thuộc đáp án nào sau đây?
Để cho dữ liệu trong máy tính thực sự an toàn. Khi thiết kế hệ điều hành, người ta đặc biệt quan tâm đến nguyên tắc nào sau đây?
Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: "Hệ điều hành được nạp ... "
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của hệ điều hành?
Hệ điều hành đảm nhiệm công việc nào dưới đây?
Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: “Khi khởi động máy tính, hệ điều hành được nạp vào ... “
Hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hệ điều hành thường được lưu trữ trong ... “
.
Hệ điều hành có bao nhiêu tính chất cơ bản?
Khi thiết kế và xây dựng hệ điều hành, người ta phải tuân thủ bao nhiêu nguyên tắc?
Chức năng quản lý tiến trình của hệ điều hành bao gồm:
Trong các phương án sau đây, đâu là chức năng quản lý bộ nhớ trong của hệ điều hành?
Hãy cho biết trong các phương án sau, phương án nào không phải nhiệm vụ của hệ điều hành trong việc quản lý file?
Hệ thống máy tính cho phép nhiều người cùng sử dụng, nhiều tiến trình hoạt động song song. Để đảm bảo an toàn và bảo vệ hệ thống, hệ điều hành cần phải làm gì?
Để các máy tính có thể kết nối với nhau thành mạng máy tính thì hệ điều hành phải hỗ trợ khả năng nào?
Phát biểu nào sau đây là chính xác về hệ thống giải thích lệnh?
Các chương trình đi kèm với hệ điều hành Windows nhằm hỗ trợ người dùng thực hiện các thao tác: truy cập Web, Paint, Notepad, các chương trình trò chơi giải trí”. Đáp án nào sau đây nói về các chương trình trên?
Đáp án nào sau đây là phát biểu chính xác về tiến trình?
Hãy cho biết, có bao nhiêu trạng thái của tiến trình trong máy tính?
Khi nào thì một tiến trình chuyển trạng thái từ Waiting sang trạng thái Ready?
Hệ điều hành quản lý hoạt động của các tiến trình trong hệ thống thông qua khối mô tả tiến trình (Process Control Block – PCB). Thành phần nào sau đây không thuộc khối mô tả?
Đáp án nào sau đây mô tả đúng về tiến trình độc lập?
Đáp án nào sau đây mô tả đúng về tiến trình hợp tác?
Giả sử tiến trình A sinh ra tiểu trình B và C. Hãy cho biết câu nào sau đây là không chính xác?
X là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả về tiến trình, nó có nhiều thành phần. Thông tin về danh sách các tài nguyên hệ thống mà tiến trình X đang sử dụng thuộc loại thành phần nào sau đây?
Tiến trình đang thực thi sẽ chuyển về trạng thái nào khi xảy ra sự kiện đợi một thao tác yêu cầu tạm dừng?
Hành động nào hệ điều hành sẽ thực thi một tiến trình mới sinh ra?
Độ ưu tiên của các tiến trình cho biết ...?
Có bao nhiêu phương pháp giải quyết bài toán đoạn tới hạn?
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp giải quyết bài toán đoạn tới hạn?
Trong các phương án sau, phương án nào là phương pháp giải quyết bài toán đoạn tới hạn?
Thuật toán “Dekker” được dùng để giải quyết bài toán tới hạn. Hãy cho biết thuật toán trên thuộc phương pháp nào sau đây?
Hai phép xử lý WAIT và SIGNAL được sử dụng trong phương pháp nào sau đây để giải quyết bài toán tới hạn?
Khi tiến trình muốn sử dụng tài nguyên, hệ thống gắn monitor vào tiến trình. Nếu được phép sử dụng tài nguyên thì tiến trình sẽ được tiếp tục bình thường, ngược lại thì tiến trình được xếp vào hàng đợi. Hãy cho biết trên đây là cơ chế hoạt động của phương pháp nào sau đây?
"Mỗi tiến trình sử dụng một byte trong bộ nhớ RAM để làm khóa. Khi tiến trình vào đoạn tới hạn, byte khóa của nó được gán =1 để thông báo cho các tiến trình còn lại biết tài nguyên găng đã được sử dụng”. Đáp án nào sau đây nói về vấn đề trên?
Phương pháp … không đòi hỏi công cụ đặc biệt, do đó có thể tổ chức bằng một ngôn ngữ bất kỳ và thực hiện trên mọi hệ thống. Tuy nhiên độ phức tạp sẽ tăng khi số tiến trình nhiều hoặc số lượng đoạn tới hạn trong các tiến trình lớn. Hãy lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ thiếu trên?
Phương pháp ... đơn giản, độ phức tạp không tăng khi số tiến trình và số đoạn tới hạn tăng. Tuy nhiên tiến trình vẫn phải chờ đợi tích cực, khó xác định được tiến trình nào sẽ vào đoạn tới hạn khi có quá nhiều tiến trình cùng chờ. Hãy lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ thiếu trên?
Ở phương pháp này, mỗi tiến trình chỉ cần kiểm tra quyền vào đoạn tới hạn một lần, sau đó nó được vào đoạn tới hạn hoặc phải xếp hàng đợi; trong khi đợi, tiến trình không ở trạng thái tích cực. Hãy cho biết đáp án nào sau đây nói đến vấn đề trên?
Phương pháp tổ chức liên lạc giữa các tiến trình được hệ điều hành xây dựng dựa trên 3 thao tác: (1) Receive message (2)Send message (3)Communication link Hãy lựa chọn thứ tự thực hiện các thao tác trong các phương án sau:
Đáp án nào sau đây phát biểu chính xác về hiện tượng “bế tắc”?
Trong các lựa chọn sau, lựa chọn nào không phải là điều kiện xảy ra bế tắc trong hệ thống?
Để phòng tránh bế tắc xảy ra trong hệ thống, hệ điều hành sử dụng biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không phải là biện pháp phòng tránh bế tắc của hệ điều hành?
Để phòng ngừa bế tắc xảy ra, cần phải đảm bảo 4 điều kiện sau: - Loại bỏ tài nguyên găng; - Loại bỏ yếu tố giữ và đợi - ……..? -Loại bỏ yếu tố chờ đợi vòng tròn. Hãy chọn phương án nào sau đây để điền vào điều kiện còn thiếu ở trên.
Khi hệ thống gặp bế tắc, hệ điều hành có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để giải quyết. Hãy lựa chọn một phương án đúng nhất?
Khi giải quyết bài toán miền găng, điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
Phát biểu nào sau đây là chính xác về giờ CPU?
Một tiến trình đang trong trạng thái thực hiện và nó sẽ rời khỏi trạng thái này nếu?
Những trạng thái nào sau đây của tiến trình liên quan đến giờ của CPU?
Tại mỗi thời điểm nhất định, trong hệ điều hành đa nhiệm có bao nhiêu tiến trình được phân phối giờ CPU?
Có bao nhiêu trạng thái của tiến trình liên quan đến giờ CPU?