Đề thi, bài tập trắc nghiệm Nguyên lý hệ điều hành online - Đề #1
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hệ điều hành là chương trình hoạt động giữa người sử dụng với:
Trong việc phân loại mô hình hệ điều hành, loại có nhiều bộ xử lí cùng chia sẽ hệ thống đường truyền, dữ liệu, đồng hồ, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi thuộc dạng:
Máy tính có thể lưu trữ thông tin trong nhiều dạng thiết bị vật lí khác nhau như băng từ, đĩa từ,.. Để thống nhất cách truy xuất hệ thống lưu trữ trong máy tính, hệ điều hành định nghĩa một đơn vị lưu trữ là:
Ở hệ điều hành có cấu trúc phân lớp, tập hợp các lời gọi hệ thống được tạo ra bởi:
Lời gọi hệ thống là lệnh do hệ điều hành cung cấp dùng để giao tiếp giữa hệ điều hành và:
Trong các cấu trúc của hệ điều hành sau đây cấu trúc nào tương thích dễ dàng với mô hình hệ thống phân tán:
Câu nào sau đây là không chính xác:
Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵn sàng, hoặc tiến trình phải chờ một sự kiện hay thao tác nhập xuất ” thuộc dạng chuyển trạng thái nào sau đây:
Khi một tiến trình người dùng gọi đến một lời gọi hệ thống, tiến trình của hệ điều hành xử lí lời gọi này hoạt động theo chế độ:
Giả tiến trình A sinh ra tiểu trình B, C, câu nào sau đây là không chính xác:
DCB là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả về tiến trình, nó có nhiều thành phần. Thông tin về danh sách các tài nguyên hệ thống mà tiến trình đang sử dụng thuộc loại thành phần nào sau đây:
Khi một tiến trình kết thúc xử lí, hệ điều hành huỷ bỏ nó bằng một số hoạt động, hoạt động nào sau là không cần thiết:
Hệ điều hành sử dụng các thành phần nào sau đây của nó để chuyển đổi ngữ cảnh và trao CPU cho một tiến trình khác (đối với tiến trình đang thực thi):
Để các tiến trình chia sẻ CPU một cách công bằng, không có tiến trình nào phải chờ đợi vô hạn để được cấp CPU, hệ điều hành dùng thành phần nào để giải quyết vấn đề này:
Giải thuật điều phối đơn giản và dễ cài đặt nhưng không thích hợp với các hệ thống nhiều người dùng thuộc loại:
Nguyên lí phân phối độc quyền thường thích hợp với các hệ xử lí:
Tiến trình đang thực thi sẽ chuyển về loại danh sách nào khi xảy ra sự kiện đợi một thao tác nhập/xuẩt hoàn tất, yêu cầu tài nguyên dữ liệu chưa được thoã mãn, yêu cầu tạm dừng:
Trong toàn bộ hệ thống hệ điều hành sử dụng bao nhiêu danh sách sẵn sàng:
Chức năng điều phối tác vụ của hệ điều hành được kích hoạt khi:
Thuật toán nào sau đây là thuật toán có thể điều phối theo nguyên tắc độc quyền:
:
Cho thuật toán điều phối FIFO, với bảng sau:
Thời gian chờ của tất cả các tiến trình là:
Khi một tiến trình được tạo ra mà bộ nhớ chưa đủ chỗ nó sẽ được chèn vào danh sách:
Phương pháp nhanh nhất để trao đổi thông tin giữa các tiến trình:
Kĩ thuật nào sau đây không thể áp dụng hiệu quả trong hệ thống phân tán:
Kĩ thuật nào sau đây là liên lạc trực tiếp giữa hai tiến trình:
Kĩ thuật nào sau đây là liên lạc trực tiếp giữa hai tiến trình:
Khi giải quyết bài toán miền giăng, điều kiện nào sau đây là không cần thiết:
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào vi phạm điều kiện “Không có hai tiến trình cùng ở trong miền giăng cùng lúc”:
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào giải quyết được vấn đề truy xuất độc quyền trên các máy tính có một hay nhiều bộ xử lí chia sẻ một vùng nhớ chung:
Trong các giải pháp sau, giải pháp nào tiến trình đang chờ nhưng vẫn chiếm dụng CPU:
Trong các biện pháp ngăn chặn tắc nghẽn sau, biện pháp nào dễ ảnh hưởng đến việc bảo vệ tính toàn vẹn dữ liệu của hệ thống:
Để ngăn chặn tắc nghẽn chúng ta phải đảm bảo tối thiểu một trong các điều kiện gây ra tắc nghẽn không được xảy ra, trong các điều kiện sau điều kiện nào là khó có khả năng thực hiện được:
Trong đồ thị cấp phát tài nguyên, tài nguyên được thể hiện bằng:
Trong đồ thị cấp phát tài nguyên, tiến trình được thể hiện bằng:
Để ngăn chặn một tắc nghẽn chỉ cần:
Địa chỉ thực tế mà trình quản lí bộ nhớ nhìn thấy và thao tác là:
Tập hợp tất cả địa chỉ ảo phát sinh bởi một chương trình gọi là:
Vào thời điểm nào sau đây tiến trình chỉ thao tác trên địa chỉ ảo, không bao giờ thấy được các địa chỉ vật lí:
Trong việc cấp phát vùng nhớ liên tục cho tiến trình, mô hình nào cho phép di chuyển tiến trình trong bộ nhớ sau khi nạp:
Thuật toán chọn đoạn trống để thoã mãn nhu cầu cho một tiến trình (trong phân đoạn vùng nhớ):
Hiện tượng phân mảnh là:
Trong kĩ thuật cấp phát vùng nhớ phân đoạn một địa chỉ ảo được thể hiện bởi:
Với địa chỉ logic và thanh ghi nền STBR, thanh ghi giới hạn STLR địa chỉ vật lí được tính tương ứng với địa chỉ logic là:
Thuật toán chọn vùng trống đầu tiên đủ lớn để nạp tiến trình là:
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do nhỏ nhất nhưng đủ lớn để nạp tiến trình là:
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do lớn nhất để nạp tiến trình là:
Trong kĩ thuật phân trang nếu kích thước không gian địa chỉ là 2m kích thước trang là 2n câu nào sau đây phát biểu không chính xác:
Xét cơ chế MMU trong kĩ thuật phân trang với địa ảo có dạng để chuyển đổi địa chỉ này sang địa chỉ vật lí, MMU dùng bảng trang, phát biểu nào sau đây là chính xác:
Kĩ thuật cấp phát nào sau đây loại bỏ được hiện tượng phân mảnh ngoại vi:
Giả sử bộ nhớ chính được phân vùng có kích thước theo thứ tự là 600k, 500k, 200k, 300k, các tiến trình theo thứ tự yêu cầu cấp phát có kích thước 212K, 417K, 112K, 426K .Nếu sử dụng thuật toán Best-fit quá trình cấp phát bộ nhớ sẽ như thể nào?