Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa lí dược online - Đề #11
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chọn hệ keo sơ dịch:
Khả năng gây keo tụ của các ion NH4+, Na+, Cu2+, Al3+, giảm dần theo thứ tự:
Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M ta được AgI:
Yếu tố làm giảm độ bền động học của hệ keo:
Cho dung dịch NaCl vào dung dịch keo Fe(OH)3 và khuấy trộn thật đều, hỗn hợp vấn đục xuất hiện các tủa li ti màu đỏ nâu, đó là hiện tượng:
Hệ keo khí là hệ phân tán:
Một hệ phân tán có kích thước hạt của pha phân tán trong khoảng 10-7 – 10-3 , khó đều nồng độ cao và dễ bị ngừng tụ trong quá trình bảo quản được gọi là:
Khi các tiểu phân hạt keo hấp thụ điện tích, thứ tự các lớp từ ngoài vào trong:
Phương pháp phân tán trộn pha rắn với chất hoạt động bề mặt với mục đích:
Đơn vị của sức căng bề mặt theo hệ CGS:
Những bề mặt thấm ướt tốt (ưa lỏng) khi:
Những bề mặt kỵ lỏng khi:
Sức căng bề mặt có xu hướng:
Thấm ướt là quá trình:
Chất thấm ướt là chất:
Đơn vị của sức căng bề mặt theo hệ SI:
Chất HĐBM loại cation giúp chất nhũ hóa nhũ tương N/D:
Chất HĐBM loại cation giúp chất sát khuẩn thâm nhập vào vi khuẩn:
Nếu Propylenglycol meacatearaete có HLB= 4.6 thì ứng dụng của nó là:
Nếu Serblion meaolaurate có HLB = 6.6 thì ứng dụng của nó là:
Cho phản ứng A -> B là phản ứng bậc 1. Vận tốc phản ứng v:
Hằng số tốc độ phản ứng là:
Phản ứng thủy phân acetate ethyl trong môi trường kiềm là phản ứng bậc mấy?
Phản ứng bậc 1 có vận tốc:
Phương trình động học của phản ứng bậc 1: