Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Dịch tễ học online - Đề #9

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:

Câu 2

Chức năng của hệ thống giám sát là:

Câu 3

Giám sát là công việc:

Câu 4

Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:

Câu 5

Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:

Câu 6

Nguồn truyền nhiễm của các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:

Câu 7

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 8

Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 9

Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 10

Bệnh lây qua đường tiêu hóa có thể giải phóng tác nhân gây bệnh ra môi trường bên ngoài qua nước tiểu là:

Câu 11

Nguồn lây có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh dịch đối với bệnh tả là:

Câu 12

Về mặt lâm sàng nguồn lây nguy hiểm nhất của bệnh tả, lỵ thương hàn là:

Câu 13

Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là:

Câu 14

Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 15

Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng của bệnh tả:

Câu 16

Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất bệnh dịch tả trên bệnh nhân tiêu chảy cấp:

Câu 17

Biện pháp có hiệu quả nhất để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:

Câu 18

Về lâu dài biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 19

Biện pháp chống dịch tốt nhất khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:

Câu 20

Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 21

Một số bệnh đường ruột tăng lên theo mùa là do ............tham gia trong việc làm lan truyền bệnh:

Câu 22

Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là:

Câu 23

Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:

Câu 24

Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng lâm sàng của một bệnh tả điển hình:

Câu 25

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là:

Câu 26

Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là:

Câu 27

Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra, ngoại trừ:

Câu 28

Bệnh nào sau đây có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh:

Câu 29

Nguồn truyền nhiễm của bệnh thương hàn là:

Câu 30

Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là:

Câu 31

Dấu hiệu Typhos: bệnh nhân nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, mắt đờ đẩn, là triệu chứng của bệnh:

Câu 32

Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là:

Câu 33

Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là:

Câu 34

Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người mang trùng cho:

Câu 35

Triệu chứng đau bụng, luôn luôn muốn đi ngoài, phân lỏng có nhầy máu là biểu hiện của bệnh nào sau đây:

Câu 36

Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.

Câu 37

Biện pháp có hiệu quả nhất đối với mọi người để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lây theo đường tiêu hóa là ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu.

Câu 38

Khi có dịch tả xảy ra có thể dùng kháng sinh để phòng bệnh cho mọi người trong vùng có dịch.

Câu 39

Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu.

Câu 40

Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn.