ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1 Sở Nam Định - mã đề 1301

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Cho các nguyên tố kim loại sau: K, Ba, Na, Mg, Cr và Fe. Có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong dãy trên thể hiện nhiều số oxi hóa dương khác nhau?
Câu 2
Phương pháp tách kim loại đã được sử dụng trong quá trình trên là
Câu 3 Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 dư bằng dòng điện một chiều, điện cực trơ. Khi phản ứng điện phân xảy ra, nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 4 Dung dịch saccharose có phản ứng
Câu 5
Câu 6 Phản ứng chuyển hóa vinyl chloride thành poly(vinyl chloride) (có mặt chất xúc tác, đun nóng) được gọi là
Câu 7
Câu 8 Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm phân bón kali?
Câu 9 Khi tiếp xúc trực tiếp với dung dịch HNO3 đặc, da tay của chúng ta bị chuyển sang màu vàng do dung dịch HNO3 phản ứng với thành phần nào của da tay?
Câu 10 Khi thủy phân chất béo X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, ngoài glycerol, chỉ thu được một muối duy nhất là sodium oleate. Phân tử khối của X là
Câu 11 Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào không phản ứng với dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thường, cho sản phẩm khí nitrogen?
Câu 12 Nước cứng là loại nước chứa nhiều cation
Câu 13 Phức chất cisplatin được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư có công thức phân tử là [PtCl2(NH3)2]. Số phối tử trong phức chất cisplatin là
Câu 14 Một mẫu chất lỏng không màu (kí hiệu là chất X) không nhãn, nghi ngờ là một trong số bốn chất sau: ethanol, acetic acid, methyl acetate, hexane. Khảo sát phổ IR của X thu được kết quả như sau:
Câu 15 Thực tế, một số biện pháp để hạn chế sự ăn mòn điện hóa tác động đến các vật dụng bằng kim loại như sau:
Câu 16 Để tránh bị nấm, mốc,... khi bảo quản lâu dài, dược liệu đông y được xông khí sulfur dioxide. Khí sulfur dioxide có công thức hóa học là
Câu 17 Khi cho lá chè ủ với nước sôi trong vài phút sẽ được nước chè xanh. Quá trình tách hợp chất hữu cơ từ lá chè xanh ở trên được gọi là phương pháp
Câu 18
Linoleic acid thuộc loại
Câu 19 Trong công nghiệp, thuốc nổ trinitrotoluene (kí hiệu là TNT) được điều chế từ toluene bằng phản ứng nitro hóa (với HNO3) qua ba giai đoạn như sau:
a) Ở giai đoạn 1, phản ứng sinh ra năm sản phẩm đồng phân mononitrotoluene.
b) Khi TNT nổ theo phản ứng trên, 1 mol TNT sẽ sinh ra 11 mol sản phẩm.
c) Giá trị của x là +14,4.
d) Công thức phân tử của dinitrotoluene là C7H7N2O4.
Câu 20 Tiến hành thí nghiệm thủy phân cellulose (bông) bằng dung dịch acid (H2SO4 70%) như hình mô tả sau đây:
a) Dung dịch Y làm mất màu dung dịch nước bromine.
b) Disaccharide trong dung dịch Y là maltose.
c) Dung dịch X chứa monosaccharide duy nhất là glucose.
d) Để tăng tốc độ và hiệu suất phản ứng thủy phân cellulose, thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 21 Một nhóm học sinh dự đoán ''dung dịch copper (II) sulfate phản ứng được với dung dịch ammonia (do có
a) Dung dịch A chứa phức aqua có công thức [Cu(OH2)6] 2+
b) Từ kết quả thí nghiệm chứng tỏ dung dịch copper (II) sulfate có xảy ra phản ứng với dung dịch HCl đặc.
c) Khi xảy ra phản ứng giữa dung dịch ammonia dư và hỗn hợp C, có sự thay thế 4 phối tử nước trong phức kết tủa B bằng 4 phối tử ammonia.
d) Trong phân tử phức kết tủa B, có chứa hai loại phối tử khác nhau.
Câu 22 Trong công nghiệp, kim loại magnesium (Mg) được sản xuất từ carnalite (công thức hóa học là KCl.MgCl2.6H2O) bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Trước khi điện phân, carnalite được nung nóng để loại bỏ bớt hơi nước. Khi điện phân nóng chảy, KCl có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của MgCl2 giúp giảm chi phí sản xuất. Sơ đồ thiết bị mô tả quá trình điện phân như sau:
a) Bằng phương pháp trên, từ 1,0 tấn carnalite (chỉ chứa KCl.MgCl2.6H2O) thu được 82 kg kim loại magnesium khi hiệu suất của quá trình sản xuất đạt 95% (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Khối lượng riêng của kim loại Mg nóng chảy thấp hơn so với hỗn hợp MgCl2, KCl nóng chảy.
c) Khí trơ được sử dụng trong quá trình điện phân trên là khí oxygen.
d) Nếu sử dụng điện cực dương bằng sắt, điện cực đó sẽ bị phá hủy do hiện tượng ăn mòn hóa học.
Câu 23 Các kim loại có tính khử mạnh thường tạo thành các hợp chất bền hơn so với các kim loại có tính khử yếu. Hãy sắp xếp nhiệt độ phân hủy của các muối carbonate sau đây theo thứ tự tăng dần: calcium carbonate (1), magnesium carbonate (2), silver carbonate (3), sodium carbonate (4). (Thứ tự các muối biểu diễn bằng kí hiệu số tương ứng, viết liền, gồm 4 số. Ví dụ: 1324; 2143;...)
Câu 24 Hợp chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C5H10O4. Cho phương trình phản ứng (đã cân bằng phương trình) chuyển hóa E như sau:
Câu 25 Cho các kim loại Na, Fe, Cu, Zn, Mg, Ag. Có bao nhiêu kim loại trong dãy trên tan trong dung dịch HCl?
Câu 26 Dung dịch X chứa một chất tan trong số các chất sau: NaOH (1), NaHCO3 (2), Na2CO3 (3), Na2SO4 (4), KOH (5), KHCO3 (6), K2SO4 (7). Dùng đũa platium nhúng vào dung dịch X, hơ lên ngọn lửa thấy ngọn lửa có màu tím. Nhỏ dung dịch X vào dung dịch HCl thấy có khí không màu thoát ra. Dung dịch X hòa tan muối có kí hiệu số bao nhiêu trong dãy trên?
Câu 27 Thực hiện phản ứng trùng hợp hỗn hợp hai hydrocarbon X và Y (có mặt xúc tác, đun nóng) thu được polymer T. Một đoạn mạch polymer T có công thức cấu tạo như sau:
Câu 28 Để xác định độ tan của muối ammonium chloride trong nước ở nhiệt độ xác định, có thể tiến hành và thu được kết quả như sau: