Đề thi thpt Môn Sinh học Đề 8- 2025

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp
Câu 2 Khi nói về van tim, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3 Hình 1 mô tả một tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân:
Câu 4
Thí nghiệm trên chứng minh giả thuyết nào sau đây?
Câu 5 Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 3 mô tả cây phát sinh chủng loại minh họa mối quan hệ tiến hóa giữa vi khuẩn, vi sinh vật cổ và sinh vật nhân thực.

Quan sát Hình 3 và cho biết nhận định nào sau đây đúng?
Câu 6 Hai dấu chấm đen trên hình có thể đại diện cho sự kiện nào trong lịch sử tiến hóa?
Câu 7 Điều kiện nào sau đây có thể dẫn đến cách li địa lí?
Câu 8 Trong quần thể, hình thức giao phối nào sau đây làm tăng nhanh nhất tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử?
Câu 9 Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cho biết người được đánh dấu hoa thị (*) không mang allele gây bệnh và không có đột biến nào khác xảy ra một cách tự phát.
Câu 10 Dùng thông tin sau để trả lời câu 10 và câu 11: Hình 4 minh họa vai trò của protein TET trong quá trình oxygen hóa 5mC thành 5hmC và sự tương tác của yếu tố phiên mã với nucleosome để điều chỉnh biểu hiện gene. Hình 4A mô tả hoạt động của protein TET, khi TET xúc tác quá trình chuyển đổi 5-methylcytosine (5mC) thành 5-hydroxymethylcytosine (5hmC). Hình 4B minh họa vai trò của yếu tố phiên mã (TF) trong quá trình điều chỉnh hoạt động của TET. Khi TF₁ liên kết với nucleosome thì TET được gắn với vị trí tại đó, oxygen hóa 5mC thành 5hmC. TF₂ được gắn tiếp theo , với TF₁ làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, có thể liên quan đến quá trình kích hoạt enhancer (một yếu tố tăng cường phiên mã).

Yếu tố nào có thể làm tăng hoạt động của TET?
Câu 11 Trong quá trình hoạt động của TET, điều gì xảy ra với cấu trúc nhiễm sắc thể?
Câu 12 Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân của cạnh tranh trong loài?
Câu 13 Penicillin được sản xuất trong một bể lên men bằng phương pháp nuôi cấy nấm Penicillium. Hình 5 thể hiện biểu đồ về sự thay đổi khối lượng nấm Penicillium sống và nồng độ penicillin theo thời gian.
Câu 14 Hình 6 mô tả cấu trúc vòng lặp trong nhiễm sắc thể của ruồi giấm khi các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp trong giảm phân. Đây là dấu hiệu của một dạng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 15 Trong liệu pháp gene, các khiếm khuyết về gene có thể được chữa khỏi ở giai đoạn trẻ em hoặc giai đoạn
Câu 16 Hình 7 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma của các cơ thể thuộc cùng một loài thực vật. Tế bào nào sau đây thuộc dạng đột biến lệch bội dạng thể một?
Câu 17
Mắt xích nào dưới đây đại diện cho động vật ăn thực vật?
Câu 18 Nếu bạn muốn giảm lượng CO₂ phát thải trong gia đình, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?
Câu 19 Hình 9 mô tả con đường sinh tổng hợp sắc tố hoa của một loài thực vật.
Câu 20 Hình 9 mô tả con đường sinh tổng hợp sắc tố hoa của một loài thực vật.
a) Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa là kết quả của sự tương tác giữa các gene không allele cùng quy định.
b) Kiểu hình thu được của F1 là 100% hoa đỏ.
c) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F2 là 81/256.
d) Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng F2 là 112/256
Câu 21
a) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là Hình 10F
c) Nếu muốn hệ sinh thái phục hồi nhanh hơn sau cháy rừng, con người có thể thực hiện biện pháp phun thuốc diệt cỏ để tiêu diệt các loài mọc lại
d) Các biện pháp đề xuất để hạn chế nguy cơ cháy rừng có thể là: tăng cường trồng rừng và bảo vệ cây non, hạn chế đốt rừng làm nương rẫy, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến cộng đồng.
Câu 22 Hình 11 mô tả một thí nghiệm đo lượng nồng độ oxygen của cá trong buồng hô hấp kín. Các bước thí nghiệm tiến hành như sau:
a) Bước 3 là bước chuẩn bị thí nghiệm
b) Khi nhiệt độ tăng, mức tiêu thụ O₂ của cá giảm.
c) Giá trị O₂ tiêu thụ (mg O₂/g/phút) tăng dần, cho thấy cá có nhu cầu trao đổi chất cao hơn ở nhiệt độ cao hơn.
d) Sự chênh lệch O₂ giữa đầu ra giảm so với đầu vào do quá trình hô hấp ở cá đã tiêu thụ O₂.
Câu 23 Hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan được quy định bởi hai gene phân li độc lập, mỗi gene có hai allele. Khi lai hai cây P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng loạt mang kiểu hình hạt vàng, tròn. Các cây F₁ thụ phấn với cây có kiểu hình xanh, nhăn. Kết quả F2 có tỉ lệ kiểu hình: 28 vàng, tròn: 26 xanh, tròn: 27 vàng, nhăn: 26 xanh, nhăn
a) Cây F1 có kiểu hình trội về cả hai tính trạng và dị hợp 2 cặp gene.
b) Có thể xác định chính xác kiểu gene của 2 cây P.
c) F1 có tỉ lệ kiểu gene và tỉ lệ kiểu hình như nhau và tỉ lệ này không phân bố đều ở 2 giới.
d) Khi cho F1 tự thụ thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất và lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
Câu 24 Khi nói về quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất, cho các nhận định sau đây:
Câu 25 Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như sau:
Câu 26 Khi nghiên cứu về các bệnh di truyền ở người, các nhà khoa học đã đưa ra một số nhận định sau:
Câu 27 Các bước thí nghiệm sau đây giúp Morgan khẳng định quy luật di truyền liên kết với giới tính và đặt nền móng cho di truyền học hiện đại.
Câu 28 Vào năm 2023, tại một khu vực rừng núi Tây Bắc Việt Nam, các nhà nghiên cứu tiến hành khảo sát giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây Sa mộc (Cupressus torulosa) – một loài cây gỗ quý thích nghi với khí hậu mát lạnh. Qua nhiều năm quan sát, họ nhận thấy cây Sa mộc sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 10°C - 25°C. Tuy nhiên, cây vẫn có thể tồn tại khi nhiệt độ xuống đến 0°C hoặc tăng lên 30°C, nhưng tốc độ sinh trưởng bị chậm lại. Khi nhiệt độ vượt quá 30°C, cây bắt đầu có dấu hiệu suy giảm sức sống như héo lá, giảm khả năng quang hợp. Trong những năm gần đây, do tác động của biến đổi khí hậu, nhiệt độ mùa hè có thời điểm tăng lên tới 35°C dẫn đến nguy cơ suy giảm kích thước quần thể loài này. Xác định phạm vi giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây Sa mộc bằng cách sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
Câu 29 Hình 12 thể hiện một phần của lưới thức ăn ở hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn khác nhau có thể hình thành từ lưới thức ăn này?