Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học]
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Cho các phương pháp sau: (1) đun nóng, (2) dùng dung dịch K2CO3, (3) dùng nhựa trao đổi ion, (4) dùng dung dịch Ca(OH)2. Số phương pháp có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời là
Câu 2
Palmitic acid là một acid béo bão hòa phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức của palmitic acid là
Câu 3
Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide gồm Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro và Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ từ đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là
Câu 4
Ở một số quốc gia, khoáng vật Trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của Trona là
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Trong các chất dưới đây chất nào là amine bậc một?
Câu 8
Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến. Ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng đồng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?
Câu 9
Khi cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa trắng không tan trong HNO3. Vậy X là muối nào trong số các muối sau?
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
Câu 16
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O và không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho X tác dụng với iodine trong dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu vàng. Khử X bằng NaBH4 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của chất Y là :
Câu 17
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được methyl alcohol ?
Câu 18
Hợp chất X là dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C8H10O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Khi tách một phân tử H2O từ X trong điều kiện thích hợp, tạo ra sản phẩm Y có thể trùng hợp tạo polymer. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :
Câu 19
a. Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
a. Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+. b. Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
c. Sau bước 2, tốc độ bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
d. Ở ống 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 vẫn xuất hiện pin điện hóa.
Câu 20
a. E và F đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
b. Từ chất T có thể điều chế trực tiếp được acetic acid.
c. Trong phân tử Z không còn nguyên tử hydrogen.
d. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa G với Y (xúc tác H2SO4 đặc), là các ester đa chức mạch hở.
Câu 21
PETN (pentaerythritol tetranitrate, công thức hóa học: C(CH2ONO2)4) là một trong số những chất nổ mạnh nhất đã biết, nó nhạy nổ ma sát và nhạy nổ chấn động hơn TNT, không bao giờ sử dụng một mình làm thuốc dẫn nổ. PETN ban đầu được dùng làm thuốc dẫn nổ và thuốc nổ chính của đạn nhỏ, nay nó được dùng làm thuốc nổ sau trong kíp nổ, được dùng làm thuốc lõi của dây truyền nổ. PETN cũng được sử dụng y học như một thuốc giãn mạch trong điều trị bệnh tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách giải phóng tín hiệu khí nitric oxide trong cơ thể. Thuốc tim Lentonitrat gần như là PETN tinh khiết. Năng lượng nổ của PETN là 5,8 MJ/kg.
a) Trong phản ứng phân hủy nổ của PETN, cứ 1 gam PETN tạo ra 0,784 L hơi (CO2, CO, N2, H2O) ở đkc.
b) Khi phân hủy nổ, 1 gam PETN tạo ra lượng nhiệt nhiều hơn lượng nhiệt tạo ra khi đốt cháy 1 gam butane (biết 30% năng lượng nổ của PETN chuyển thành nhiệt, còn lại là sóng xung kích; đốt cháy 1 mol butane tỏa ra nhiệt lượng 2875 kJ)
c) Để sản xuất 1 kg PETN từ pentaerythritol (C(CH2OH)4) và HNO3 đặc (H2SO4 đặc xúc tác), hiệu suất 80% cần 0,538 kg alcohol.
d) Thuốc tim Lentonitrat 7% chứa PETN và 7% sáp. Để sản xuất 100 gam thuốc Lentonitrat cần 7 gam PETN.
Câu 22
Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là "Aspartame" có cấu tạo như hình vẽ.
a. Aspartame là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm chức ester, amine, carboxylic acid và ketone.
b. Trong dung dịch, a mol Aspartame có thể phản ứng tối đa với 2a mol NaOH.
c. Công thức phân tử của Aspartame C14H18N2O5.
d. Liên kết -CO-NH- trong phân tử Aspartame được gọi là liên kết peptide.
Câu 23
Câu 24
Cho các polymer: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) cellulose triacetate, (5) tinh bột. Có bao nhiêu polymer thiên nhiên trong số các polymer trên?
Câu 25
Sodium hydrogencarbonate được dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày. Giả sử 1 viên thuốc này nặng 1 gam chứa 35% sodium hydrogencarbonate về khối lượng. Vậy để sản xuất được 2 triệu viên thuốc loại này cần bao nhiêu m³ CO2 ở đkc. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết hiệu suất của phản ứng NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl là 75%.
Câu 26
Câu 27
Câu 28