Đề thi thử học kỳ 1 môn Toán lớp 12 online - Mã đề 15
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Cho hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $3{{\rm{a}}^2}$, độ dài cạnh bên là 3a. Thể tích khối lăng trụ này bằng
Lời giải :
Chiều cao lăng trụ là 3a và diện tích đáy là \(3{{\rm{a}}^2} \Rightarrow V = 9{{\rm{a}}^3}\).
Chọn C
Câu 2
Cho biết thể tích V của khối nón có bán kính đáy R và độ dài đường cao h được tính theo công thức nào dưới đây?
Lời giải :
Khối nón có bán kính đáy R, chiều cao h thì có thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi .{R^2}.h\).
Chọn B
Câu 3
Tính bán kính r của mặt cầu có diện tích là ${\rm{S}} = 16\pi (c{m^2})$.
Lời giải :
Ta có \({\rm{S}} = 4\pi {r^2} = 16\pi \Rightarrow r = 2cm\)
Chọn B
Câu 4
Cho hình chóp ${\rm{S}}.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại B và $SA \bot \left( {ABC} \right)$. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp ${\rm{S}}.ABC$ theo a biết SC=2a.
Lời giải :
Trung điểm E của AC là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Qua E kẻ đường thẳng \(EO\parallel SA\)(O thuộc cạnh SC). Khi đó O là trung điểm của SC và \(OE \bot \left( {ABC} \right)\).
\( \Rightarrow SO = OA \Rightarrow \)O thuộc mặt phẳng trung trực của SA. Hay O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \({\rm{S}}.ABC\). Bán kính mặt cầu là \(SO\).
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$ và có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị $y = \dfrac{1}{{2f\left( x \right) - 7}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Lời giải :
Xét phương trình \(2f\left( x \right) - 7 = 0\).
\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{7}{2}\).
Từ bảng biến thiên ta thấy đường thẳng \(y = \dfrac{7}{2}\) cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt nên phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt. Vậy hàm số \(y = \dfrac{1}{{2f\left( x \right) - 7}}\) có 2 đường tiệm cận đứng.
Chọn D
Câu 6
Một người gửi tiết kiệm ngân hàng 20 triệu với lãi suất không đổi là 7,2%/năm và tiền lãi hàng tháng được nhập vào vốn. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm người đó thu về được tổng số tiền lớn hơn 345 triệu đồng?
Lời giải :
Ta có \(345 = 20.{\left( {1 + 7,2\% } \right)^n}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật $AD = a$, $AB = a\sqrt 3 $. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a. Tính khoảng cách d từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).
Lời giải :
Ta có \(AC\) cắt \(\left( {SBD} \right)\) tại trung điểm I của AC
Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc (0;5) của m để phương trình ${4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m - 1 = 0$ có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm dương?
Mặt khác \(m \in \left( {0;5} \right),m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {2;3;4} \right\}\). Có 3 giá trị của m thỏa mãn.
Chọn D
Câu 9
Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số $y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - \dfrac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20} \right|$ trên đoạn $\left[ {0;2} \right]$ không vượt quá 20. Tổng các phần tử của S bằng
Lời giải :
Xét hàm số \(g\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^4} - \dfrac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\)
Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số $g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right) + m$ cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt?
Lời giải :
\(f\left( {\left| x \right|} \right) + m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow y = - m\) cắt đồ thị \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) tại 4 điểm phân biệt.
Bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\):
Từ bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng \(y = - m\) cắt đồ thị \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) tại 4 điểm phân biệt\( \Leftrightarrow - 4 < - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 4\). Có 3 giá trị nguyên.
Chọn D
Câu 11
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ và có đạo hàm $f'\left( x \right)$ thỏa mãn $f'\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left( {x + 2} \right).g\left( x \right) + 2018$, trong đó $g\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}$. Hàm số $y = f\left( {1 - x} \right) + 2018x + 2019$ đồng biến trên khoảng nào?
Cho phương trình ${\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} + 3m{\log _3}\left( {3x} \right) + 2{m^2} - 2m - 1 = 0$. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên m mà phương trình có 2 nghiệm phân biệt ${{\rm{x}}_1},{x_2}$ thỏa mãn ${x_1} + {x_2} < \dfrac{{10}}{3}$. Số phần tử của S là
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \({\Delta _t} > 0 \Leftrightarrow m \ne 2\). Vậy S có vô số phần tử.
Chọn D
Câu 13
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Gọi ${V_{1,}}{V_2}$ lần lượt là thể tích của khối chóp S.MNPQ và S.ABCD. Tính tỉ số $\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}}$
Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng nhau và ABCD là hình vuông. Góc giữa SB và mặt phẳng đáy là góc giữa cặp đường thẳng nào sau đây?
Lời giải :
Hình chóp đã cho là hình chóp tứ giác đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\). Hình chiếu của \(SB\) lên đáy là \(OB\).
Góc giữa \(SB\) và mặt phẳng đáy là góc giữa \(SB\) và \(BD\).
Chọn A
Câu 16
Tìm giá trị cực đại của hàm số $y = {x^4} - 4{x^2} + 3$
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right) = {e^{x + 1}} - 2$ trên đoạn $\left[ {0;3} \right]$. Tính $M - m$.
Diện tích toàn phần của một khối lập phương là $54c{m^2}$. Tính thể tích của khối lập phương
Lời giải :
\(\begin{array}{l}S = 6{a^2} = 54 \Rightarrow a = 3cm\\ \Rightarrow V = {3^3} = 27\left( {c{m^3}} \right)\end{array}\)
Chọn A
Câu 36
Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'$ có đáy là hình vuông cạnh bằng 6, đường chéo $AB'$ của mặt bên $\left( {ABB'A'} \right)$ có độ dài bằng 10. Tính thể tích V của khối lăng trụ $ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'$.
Lời giải :
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông thì là hình hộp chữ nhật.
Cho tứ diện $ABC{\rm{D}}$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại C và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABD), tam giác ABD là tam giác đều có cạnh bằng a. Tính thể tích của khối tứ diện ABCD.
Lời giải :
\(\Delta ABD\) đều nên \(DH \bot AB\), H là trung điểm của AB.
Đồ thị có 2 điểm cực trị nằm ở 2 phía của trục tung nên hoành độ của hai điểm này trái dấu\( \Rightarrow {x_1}.{x_2} < 0 \Rightarrow \dfrac{c}{a} < 0 \Rightarrow c < 0\)
Chọn D
Câu 39
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số $y = \dfrac{{mx + 16}}{{x + m}}$ nghịch biến trên $\left( {0;10} \right)$